Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 14: Ki-lô-mét vuông
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 14: Ki-lô-mét vuông. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 14. KI – LÔ – MÉT VUÔNG
(11 câu)
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Đọc các số đo sau:
Số đo | Đọc |
430 km2 | |
1 888 km2 | |
| |
| |
|
Trả lời:
Số đo | Đọc |
430 km2 | Bốn trăm ba mươi ki – lô – mét vuông |
1 888 km2 | Một nghìn tám trăm tám mươi tám ki – lô – mét vuông |
| Sáu phần hai mươi ba ki – lô – mét vuông |
| Ba mươi tám phần chín ki – lô – mét vuông |
| Bảy phần bốn mươi bốn ki – lô mét vuông |
Câu 2: Điền dấu thích hợp > = <
a) 13 km2 ... 130 ha; b) 105 km2 ... 10 500 ha;
c) 30 000 m2 ... 3 km2; d) 9 000 000 m2 ... 900 km2;
e) km2 ... 500 000 m2; g)
km2 ... 750 ha.
Trả lời:
a) 13 km2 > 130 ha; b) 105 km2 = 10 500 ha;
c) 30 000 m2 < 3 km2; d) 9 000 000 m2 < 900 km2;
e) km2 = 500 000 m2; g)
km2 < 750 ha.
Câu 3: Cho bảng sau:
Tỉnh | Nghệ An | Thái Bình | Nam Định |
Số hạt | 16 490 | 1 584 | 1 669 |
Các phát biểu sau đúng hay sai:
a) Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất.
b) Thái Bình là tỉnh có diện tích nhỏ nhất.
c) Diện tích tỉnh Nam Định viết theo đơn vị đo héc – ta là 16 690 ha.
d) Diện tích tỉnh Thái Bình nhỏ hơn diện tích tỉnh Nam Định là 8 400 ha.
Trả lời:
Câu 4: Viết các số đo diện tích sau:
Đọc | Số đo |
a) Hai mươi ba nghìn chín trăm ki – lô – mét vuông. | |
b) Tám mươi sáu nghìn hai trăm ba mươi ba ki – lô – mét vuông. | |
c) Ba mươi phẩy tám mươi mốt ki – lô – mét vuông. | |
d) Một phần mười ki – lô – mét vuông. | |
e) Tám phẩy năm trăm linh lăm ki – lô – mét vuông. |
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trả lời:
Câu 2: So sánh hai số đo sau:
a) 5ha 5m2 và 85km2
b) và
c) và
Trả lời:
- Đổi
Vậy
Đổi
Vậy
Đổi
Vậy
Câu 3: Trong các số đo sau, hãy chọn vào số đo thích hợp nhất:
Diện tích phòng học:
Diện tích nước Việt Nam:
Diện tích công viên Lê Thị Riêng:
Diện tích của thủ đô Hà Nội (2002):
Trả lời:
Câu 4: Bảng sau cho biết diện tích của ba thành phố:
Thành phố | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Cần Thơ |
Diện tích | 3 359,8 km2 | 1 284,7 km2 | 1 402 km2 |
a) Viết diện tích của ba thành phố theo đơn vị đo là héc – ta.
b) Thành phố nào có diện tích bé nhất?
Thành phố nào có diện tích lớn nhất?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG ( 3 câu)
Câu 1: Trong một khu cư dân mới, người ta dùng một nửa diện tích đất để làm đường đi và các công trình công cộng, nửa diện tích đất còn lại được chia đều thành 2000 mảnh hình chữ nhật, mỗi mảnh có chiều rộng 10m, chiều dài 25m để xây nhà ở. Hỏi diện tích khu dân cư đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Trả lời:
Diện tích một mảnh đất là:
25 10 = 250 (
)
Nửa diện tích khu dân cư đó là:
250 2000 =500 000 (
)
Diện tích khu dân cư đó là:
500 000 2 = 1 000 000 (
) = 1
Đáp số: 1km2
Câu 2: Vườn nhãn nhà bác Hùng có diện tích . Trong đợt bón phân vừa rồi bác Hùng tính cứ mỗi gốc nhãn bón hết 200g phân lân. Hỏi vườn nhãn nhà bác Hùng bón hết bao nhiêu tấn phân lân? Biết cứ
thì trồng được 1 gốc nhãn.
Trả lời:
Câu 3: Một khu vực trồng chè (trà) có diện tích là 20 000 m2. Hằng năm, trung bình cứ 1 ha thu hoạch được 5 tấn chè tươi; 1 tấn chè tươi bán được khoảng 12 000 000 đồng. Hỏi trong một năm, khu vực đó thu được bao nhiêu tiền bán chè tươi?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 14: Ki-lô-mét vuông