Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 5: Tỉ số
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 5: Tỉ số. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 5. TỈ SỐ
1. NHẬN BIẾT (3 câu)
Câu 1: Cho bảng sau:
Cây bàng | Cây ổi | Cây cau | Cây phượng | Cây xoài |
5m | 2m | 7m | 4m | 6m |
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Tỉ số chiều cao của cây ổi và cây cau là:
b) Tỉ số chiều cao của cây xoài và câu bàng là:
c) Tỉ số chiều cao của cây phượng và cây xoài là:
d) là tỉ số chiều cao của cây ổi và cây phượng.
e) là tỉ số chiều cao của cây phượng và cây bàng.
Trả lời:
a) Tỉ số chiều cao của cây ổi và cây cau là:
b) Tỉ số chiều cao của cây xoài và câu bàng là:
c) Tỉ số chiều cao của cây phượng và cây xoài là:
d) là tỉ số chiều cao của cây ổi và cây phượng.
e) là tỉ số chiều cao của cây phượng và cây bàng.
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Số đo thứ nhất | Số đo thứ hai | Tỉ số |
15kg | 9kg | |
24m | 52m | |
25l | 45l | |
a phút | b phút (b khác 0) |
Trả lời:
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng | 168 | 63 | 270 | 992 |
Tỉ số | ||||
Số lớn | ||||
Số bé |
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU ( câu)
Câu 1: Phát biểu sau đúng hay sai:
a) Có 1 cái bàn và 6 cái ghế, tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là 1 : 6 hay .
b) Trên đĩa có 10 cái bánh và 7 cái kẹo, tỉ số của số cái kẹo và số cái bánh là 10 : 7 hay .
c) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích lần lượt là 12 cm2 và 15 cm2. Khi đó là tỉ số của diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
d) Một nhà xe có 50 xe máy và 31 ô tô, tỉ số của số ô tô và số xe máy là 31 : 50 hay .
e) Mẹ mua 5 kg ổi và 3 kg xoài, tỉ số của khối lượng xoài và ổi là 5 : 3 hay .
Trả lời:
a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng e) Sai.
Câu 2: Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Trả lời:
Câu 3: Viết tỉ số của số quyển vở và số bút bi dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.
a) 9 quyển vở và 15 cái bút.
b) 12 quyển vở và 18 cái bút.
c) 40 quyển vở và 30 cái bút.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Khối 5 có 80 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng số học sinh của khối. Số học sinh nam của khối 5 là bao nhiêu?
Trả lời:
Số học sinh của khối 5 là:
80 x = 60 (học sinh)
Đáp số: 60 học sinh.
Câu 2: Năm nay, tổng số tuổi của mẹ và Minh là 50 tuổi. Biết rằng tuổi của Minh bằng tổng số tuổi của mẹ và Minh.
a) Tính số tuổi của mẹ.
b) Tìm tỉ số tuổi của Minh và tuổi của mẹ.
Trả lời:
a) Tuổi của Minh năm nay là: 50 = 10 (tuổi)
Tuổi của mẹ năm nay là: 50 – 10 = 40 (tuổi)
b) Tỉ số tuổi của Minh và tuổi của mẹ là: 10 : 40 =
Đáp số: a) 40 tuổi; b) .
Câu 3: Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Trả lời:
Câu 4: Xưởng may nhà chị Nam có tất cả 40 nhân viên, biết rằng số nhân viên nữ bằng số nhân viên của cả cửa hàng.
a) Tìm số nhân viên nam của xưởng may.
b) Tìm tỉ số của số nhân viên nữ và số nhân viên nam.
Trả lời:
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 5: Tỉ số