Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 30: Ôn tập số thập phân
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 30: Ôn tập số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
BÀI 30. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Hoàn thành bảng sau theo mẫu:
Số | Phần nguyên | Phần thập phân | Đọc số |
36,24 | 36 đơn vị | 2 phần mười và 4 phần trăm | Ba mươi sáu phẩy hai mươi bốn. |
25,9 | |||
23,325 | |||
54,752 |
Trả lời:
Số | Phần nguyên | Phần thập phân | Đọc số |
36,24 | 36 đơn vị | 2 phần mười và 4 phần trăm | Ba mươi sáu phẩy hai mươi bốn. |
25,9 | 25 đơn vị | 9 phần mười | Hai mươi lăm phẩy chín. |
23,325 | 23 đơn vị | 3 phần mười, 2 phần trăm và 5 phần nghìn | Hai mươi ba phẩy ba trăm hai mươi lăm. |
54,752 | 54 đơn vị | 7 phần mười, 5 phần trăm và 2 phần nghìn. | Năm mươi tư phẩy bảy trăm năm mươi hai. |
Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5km 472m = …… km b) 457cm = …… m
c) 5,486m = ........ cm d) 34kg 6g = ……kg
e) 43 tạ = ……tấn f) 7742g = ……kg
Trả lời:
a) 5km 472m = 5,472 km b) 457cm = 4,57 m
c) 5,486m = 548,6 cm d) 34kg 6g = 34,006 kg
e) 43 tạ = 4,3 tấn f) 7742g = 7,742 kg
Câu 3: Tính nhẩm:
a. 123,45 : 0,1 123,45 : 10 | b. 156 : 0,01 156 : 100 | c. 56,89 : 0,001 56,89 : 1000 |
Trả lời:
Câu 4: Tính giá trị biểu thức:
a. (12,6 : 2,5 + 22,96) : 1,25
b. 13,45 : 0,5 - 4,53 x 2
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Tính rồi so sánh
a) 14,5 : 0,1 và 14,5 x 10
b) 24,6 : 0,01 và 24,6 x 100
c) (47,88 : 10 + 141,12 : 100) : 0,1 và 618,9 :10
Trả lời:
a) 14,5 : 0,1 và 14,5 x 10
14,5 : 0,1 = 145
14,5 10 = 145
=> Vậy 14,5 : 0,1 = 14,5 10.
b) 24,6 : 0,01 và 24,6 100
24,6 : 0,01 = 2460
24,6 100 =2460
=> Vậy 24,6 : 0,01 = 24,6 100.
c) (47,88 : 10 + 141,12 : 100) : 0,1 và 618,9 :10
(47,88 : 10 + 141,12 : 100) : 0,1 = (4,788 + 1,4112) : 0,1 = 61,992.
618,9 :10 = 61,89
=> Vậy (47,88 : 10 + 141,12 : 100) : 0,1 > 618,9 :10
Câu 2: Thực hiện phép tính và điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trả lời:
- 45 : 6 = 7,5
- 7,5 : 100 = 0,075
- 0,075 : 0,01 = 7,5
Vậy ta điền các số như sau:
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 17,92 : 3,2 + 52 : 8 + 63,8 : 0,1
b) 35,5 : 10 + 12, 39 : 2,1 – 124, 8 : 52
Trả lời:
a) 17,92 : 3,2 + 52 : 8 +63,8 : 0,1
= 5,6 + 6,5 + 638 = 650,1
b) 35,5 : 10 + 12, 39 : 2,1 – 124,8 : 52
= 3,55 + 5,9 – 2,4 = 7,05
Câu 4: Cho các số thập phân sau: 0,345; 0,363; 0,358; 0,342
a) Sắp xếp các số thập phân trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Làm tròn các số thập phân trên đến hàng phần trăm.
Trả lời:
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Chữ số 3 trong số 2,03 thuộc hàng phần trăm. | |
b) Chữ số 3 trong số 109,37 thuộc hàng chục. | |
c) Chữ số 3 trong số 98,213 thuộc hàng phần trăm. | |
d) Số thập phân 13,12 được viết dưới dạng hỗn số là 131210 |
Trả lời:
Câu 6: Cho các thẻ:
0 | 1 | 3 | 7 | , |
Hãy lập các số thập phân bé hơn 1.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Một đội xe ba gác dự định chở xong 66 tấn gạo trong 5,5 giờ, nhưng có một xe bị hư không tham gia chở gạo ngay từ đầu nên số gạo được chở hết trong 6,6 giờ. Hỏi có tất cả bao nhiêu xe tham gia chở gạo (sức chở của mỗi xe là như nhau)
Trả lời:
Số gạo mà đội xe dự định chở trong một giờ là: 66 : 5,5 = 12 (tấn)
Số gạo đội xe chở thực tế trong một giờ là: 66 : 6,6 = 10 (tấn)
Một xe chở số tấn gạo trong một giờ là: 12 - 10 = 2 (tấn)
Có tất cả số xe tham gia chở gạo là: 10 : 2 = 5 (xe)
Đáp số: 5 xe
Câu 2: Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu. Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít dầu?
Trả lời:
Thùng bé đựng số lít dầu là:
75,5 - 23,5 = 52 (lít)
Cửa hàng có tổng số lít dầu là:
52 + 75,5 = 127,5 (lít)
Cửa hàng có tất cả số chai dầu là:
127,5 : 0,75 = 170 (chai dầu)
Cửa hàng đã bán được số lít dầu là:
(170 - 68) x 0,75 = 76,5 (lít)
Đáp số: 76,5 lít dầu
Câu 3: Cứ 122,5g bột năng người ta làm được 100 viên trân châu. Mỗi một cốc trà sữa sẽ có 6 viên trân châu. Hôm nay, bác Lan bán được 212 cốc trà sữa, hỏi số ki - lô - gam bột năng bác ý phải dùng để làm trân châu là bao nhiêu?
Trả lời:
Câu 4: Cô Lan mua 3,5 lít dầu dừa tại một siêu thị có giá là 437,5 nghìn đồng; biết giá bán của xưởng công nghiệp đưa ra là 62,5 nghìn đồng một lít. Kiểm tra xem cô Lan mua được giá rẻ hay đắt so với giá thực tế mà xưởng công nghiệp đưa ra là bao nhiêu lần?
Trả lời:
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 30: Ôn tập số thập phân