Giáo án Toán 5 Kết nối bài 30: Ôn tập số thập phân
Giáo án bài 30: Ôn tập số thập phân sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Kết nối bài 30: Ôn tập số thập phân
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 6: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
BÀI 30: ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn tập và củng cố cách đọc, viết số thập phân; nhận biết được cấu tạo và giá trị theo hàng của các chữ số trong một số thập phân.
So sánh, sắp xếp các số thập phân theo đúng thứ tự; làm tròn số thập phân.
Viết các số đo dưới dạng số thập phân.
Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học về số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + Luật chơi: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 2 – 4 bạn. GV nêu câu hỏi liên quan đến kiến thức số thập phân, HS chú ý lắng nghe, ghi đáp án vào bảng con. Đội nào hoàn thành đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng. Câu hỏi gợi ý a) Số thập phân “hai mươi lăm phẩy chín mươi chín” viết như thế nào? b) Số gồm 51 đơn vị, 3 phần trăm đọc là gì? c) Làm tròn số thập phân 96,34 đến hàng phần mười ta được số nào? d) Trong các số 11,08; 11,80; 18,10; 18,01. Số lớn nhất là số nào? - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Các em đã được học về số thập phân. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức đã học về số thập phân và vận dụng để giải quyết một số vấn đề thực tế “Bài 30: Ôn tập số thập phân”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS viết, đọc được số thập phân; nhận biết được cấu tạo và giá trị theo hàng của các chữ số trong một số thập phân. - HS thực hiện được đổi đơn vị đo dưới dạng số thập phân. - HS hoàn thành các bài tập 1;2;3 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó. - GV cho HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK. - GV mời 1HS nhắc lại cách đọc số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, đối chiếu kết quả với bạn. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số? a) 8 mm = ? m b) 17 ml = ? l c) 500 g = ? kg - GV cho HS đọc đề bài và nêu nhận biết việc cần làm. - GV nêu câu hỏi: Để viết các số đo dưới dạng số thập phân, ta làm như thế nào?
- GV lưu ý cho HS về mối quan hệ của các độ đo. + 1 m = 1 000 m + 1 l = 1 000 ml + 1 kg = 1 000 g - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS trình bày đáp án, khuyến khích giải thích cách làm. - GV chữa bài, thống nhất kết quả.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Đ,S? a) Chữ số 3 trong số 2,03 thuộc hàng phần trăm. b) Chữ số 3 trong số 109,37 thuộc hàng chục.
c) Chữ số 3 trong số 98,213 thuộc hàng phần nghìn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi: Trong một số thập phân, các chữ số nằm ở bên trái dấu phẩy thuộc những hàng nào? Các chữ số nằn ở bên phải dấu phẩy thuộc những hàng nào?
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, chữa bài cho nhau (cùng bàn). - GV mời 1HS trình bày kết quả, nói rõ cách làm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức về số thập phân để giải quyết các tình huống thực tế. - HS hoàn thành bài tập 4 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT4 Nêu số thập phân thích hợp với số đo chiều cao (theo đơn vị mét) của mỗi bạn. Sau đó cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó. - GV mời 1HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK. - GV nêu câu hỏi: Xác định vị trí của phần nguyên, phần thập phân trong số thập phân.
- GV cho HS thực hiện nhóm đôi, thống nhất kết quả và ghi vào vở. - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày bài giải và cách làm, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.
Hoạt động trải nghiệm - GV cho HS chia sẻ số đo chiều cao (theo đơn vị mét) của mình theo nhóm (4HS). Sau đó mỗi bạn cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập. |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- Đáp án: a) 25,99. b) Năm mươi mốt phẩy không ba. c) Làm tròn số thập phân 96,34 đến hàng phần mười ta được số 96,3. d) Số lớn nhất là 18,10.
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời: Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: - HS chữa bài vào vở.
- HS nêu nhận biết: Viết các số đo dưới dạng số thập phân. - HS trả lời: + Viết các số đo dưới dạng phân số thập phân. + Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 8 mm = 0,008 m vì 8 mm = b) 17 ml = 0,017 l vì 17 ml = c) 500 g = 0,5 kg vì 500 g = - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời: Trong một số thập phân, các chữ số nằm ở bên trái dấu phẩy thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... Các số nằm ở bên phải dấu phẩy thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,... - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Đ b) S Chữ số 3 trong số 109,37 thuộc hàng phần mười. c) Đ - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời: Trong một số thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: + Rô bốt cao 0,9 m. Số 0,9 có phần nguyên là 0, phần thập phân là 9. + Mi cao 1,25 m. Số thập phân 1,25 có phần nguyên là 1, phần thập phân gồm các chữ số 2 và 5. + Mai cao 1,56 m. Số thập phân 1,56 có phần nguyên là 1, phần thập phân gồm các chữ số 5 và 6. - HS chữa bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau.
- HS chú ý lắng nghe
|
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS so sánh, sắp xếp được thứ tự các số thập phân. - HS hoàn thành các bài tập 1;2 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 >;<;= a) 18,99 ? 20,17 b) 70,8 ? 70,8 c) 100,10 ? 100,1 - GV cho HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi: Em hay nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV mời 1 HS trình bày, nói rõ cách làm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 ………….. |
- HS trả lời: Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau: + Nếu phần nguyên của hai số đó khác nhau thì số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...; đến một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 18,99 < 20,17 (vì có phần nguyên 18 < 20) b) 70,8 = 70,8 (vì có phần nguyên = phần nguyên, phần thập phân = phần thập phân) c) 100,10 = 100,1 (Bỏ bớt 1 chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số 100,10 ta được số 100,1) - HS chữa bài vào vở. ………….
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây