Bài tập file word toán 7 chân trời Chương 8 Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 5: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
(19 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: Hình nào sau đây biểu diễn trung trực của một đoạn thẳng
Đáp án:
Hình 1 biểu diễn trung trực d của đoạn thẳng AB.
Bài 2: Trên đường trung trực d của đoạn thẳng AB lấy điểm M. Chứng minh MA = MB.
Đáp án:
Vì một điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng
Mà M thuộc trung trực d của đoạn thẳng AB
Bài 3: Cho điểm M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB. Biết AM = 5cm. Tính BM.
Đáp án:
Vì M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Mà
Bài 4: Cho hình vẽ sau. Chứng minh AD vuông góc với BC
Đáp án:
Ta có và
là đường trung trực của .
vuông góc với .
Bài 5: Cho tam giác cân tại , có AH là đường vuông góc với BC tại H. Chứng minh rằng đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng .
Đáp án:
Tam giác cân tại nên .
Xét hai tam giác vuông và có: (vì cân tại ), là cạnh chung.
Do đó (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra hay là trung diểm của .
Mà vuông góc với tại .
Vậy là đường trung trực của .
Bài 6: Cho tam giác cân tại . Vẽ tia phân giác của góc thuộc . Chứng minh đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng .
Đáp án:
Tam giác cân tại nên ta có: . (1)
là tia phân giác của góc nên .
Xét hai tam giác và có:
.
Do đó (g.c.g). Suy ra . (2)
Từ (1) và suy ra là đường trung trực của .
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = 15 cm; AC = 20 cm. Vẽ đường trung trực của BC cắt AC tại D. Tính chu vi tam giác ABD.
Đáp án:
Ta cí D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC
(tính chất điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng)
Ta có chu vi tam giác ABD là:
Vậy chu vi của tam giác ABD là 35cm
Bài 2: Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 12 cm. Gọi I là trung điểm của AB. Điểm M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB sao cho MA = 10 cm. Tính MI
Đáp án:
Ta có I là trung điểm của AB nên
Mà AB = 12 cm
M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB nên
MI là dường trung trực của AB
vuông tại I
Áp dụng pytago ta có:
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, có , đường trung trực của AB cắt BC tại D. Tính
Đáp án:
Ta có cân tại A (gt)
Có D thuộc đường trung trực của AB
cân tại D
Bài 4: M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB sao cho MA = 9cm và . Độ dài đoạn AB
Đáp án:
Ta có M nằm trên đường trung trực của AB
Xét vuông cân tại M, ta có:
cm
Bài 5: Cho tam giác cân tại là trung điểm của . Lấy điểm thuộc đường thẳng . Chứng minh .
Đáp án:
Tam giác cân tại .
là trung điểm của .
Do đó, là đường trung trực của .
Mà thuộc đường thẳng .
(tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).
Bài 6: Cho tam giác ABC cân tại A, có , đường trung trực của AB cắt BC tại D. Tính
Đáp án:
Ta có cân tại A (gt)
Có D thuộc đường trung trực của AB
cân tại D
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Bài 1: Cho tam giác có , tia phân giác (D thuộc ). Trên cạnh lấy điểm sao cho . Chứng minh rằng vuông góc với .
Đáp án:
Chứng minh được (c.g.c).
.
Mặt khác (giả thiết). Do đó, hai điểm cùng thuộc đường trung trực của đoạn thẳng hay là đường trung trực của .
Do đó, vuông góc với .
Bài 2: Cho tam giác vuông tại . Đường trung trực của đoạn thẳng cắt tại và cắt tại . Chứng minh rằng .
Đáp án:
Vì là đường trung trực của nên .
Do đó, cân tại .
Ta có .
Do đó . tam giác cân tại hay .
Từ (1) và .
Bài 3: Cho tam giác cân tại . Gọi lần lượt là trung điểm của hai cạnh . Hai đoạn thẳng cắt nhau tại điểm . Gọi là trung điểm của . Chứng minh rằng:
- a) ;
- b)
- c) điểm thẳng hàng.
Đáp án:
- a) Tam giác cân tại
.
Từ đó chứng minh được (c.g.c).
(hai cạnh tương ứng).
- b) .
Mặt khác, tam giác cân tại .
. Do đó, tam giác cân tại .
Vì vậy .
- c) Ta có .
Do đó, cùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng hay ba điểm thẳng hàng.
Bài 4: Cho tam giác vuông tại . Vẽ . Lấy điểm thuộc tia đối của tia sao cho .
- a) Chứng minh rằng và tia là tia phân giác của góc .
- b) Qua vẽ đường thẳng song song với , cắt tại và cắt tại . Chứng minh rằng là đường trung trực của đoạn thẳng .
Đáp án:
- a) Xét hai tam giác vuông và có:
(giả thiết), chung.
(hai cạnh góc vuông).
(hai góc tương ứng) hay tia là tia phân giác của góc .
- b) Do (hai góc so le trong).
Xét hai tam giác vuông và có:
,
(cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
.
Do vuông góc với tại trung điểm của
là đường trung trực của .
Bài 5: Cho góc , điểm nằm trong góc . Vẽ điểm sao cho là đường trung trực của đoạn thẳng , vẽ điềm sao cho là đường trung trực của đoạn thẳng .
- a) Chứng minh rằng ;
- b) Tính số đo .
Đáp án:
- a) là trung trực của .
là trung trực của .
.
- b) Gọi lần lượt là giao điểm của với với .
(c.c.c), (hai góc tương ứng).
(c.c.c (hai góc tương ứng).
.
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, có , đường trung trực của BC cắt AC tại M. Chứng minh BM là phân giác của góc ABC
Đáp án:
Ta có M thuộc đường trung trực của BC
cân tại M
Xét có
Có =
là phân giác của
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC có AC = AB. Đường phân giác AH và đường trung trực của cạnh AB cắt nhau tại O. Trên cạnh AB, AC lấy lần lượt E và F sao cho AE = CF. So sánh OE và OF
Đáp án:
Vì O thuộc đường trung trực của cạnh AB nên OA = OB
Tam giác OAB cân tại O
Vì AH là đường phân giác của góc ABC
Ta có AC = AF + CF mà AE = CF
AC = AF + AE
Mặt khác AB = AC (gt); AB = AE + BE
AF = BE
Xét tam giác BOE và tam giác AOF có
BE = AF (cmt)
(cmt)
BO = OA (cmt)
BOE = AOF (c.g.c)
OE = OF
=> Giáo án toán 7 chân trời bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (2 tiết)