Bài tập file word toán 7 chân trời bài 7: Làm tròn số và ước lượng kết quả
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 7: Làm tròn số và ước lượng kết quả. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 7. LÀM TRÒN SỐ VÀ ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ (26 BÀI)1. NHẬN BIẾT (11 BÀI)
Bài 1: Làm tròn số 64 đến chữ số hàng chục
Đáp án
Vì số 64 có chữ số hàng đơn vị là 4<5 nên làm tròn đến chữ số hàng chục ta được 64 ≈ 60
Bài 2: Làm tròn số 26 đến chữ số hàng chục
Đáp án:
Vì số 26 có chữ số hàng đơn vị là 6 >5 nên làm tròn đến chữ số hàng chục ta được 26 ≈ 30
Bài 3: Làm tròn số 73 đến đến chữ số hàng chục
Đáp án:
Vì số 73 có chữ số hàng đơn vị là 3<5 nên làm tròn đến chữ số hàng chục ta được 73 ≈ 70
Bài 4: Làm tròn số 102 đến chữ số hàng trăm
Đáp án:
Vì số 102 có chữ số hàng chục là 0<5 nên làm tròn đến chữ số hàng trăm ta được 102 ≈ 100
Bài 5: Làm tròn số 166 đến chữ số hàng chục
Đáp án:
Vì số 166 có chữ số hàng chục là 6>5 nên làm tròn đến chữ số hàng chục ta được 166 ≈ 170
Bài 6: Làm tròn số 528 đến chữ số hàng trăm
Đáp án:
Vì số 528 có chữ số hàng chục là 2<5 nên làm tròn đến chữ số hàng trăm ta được 528 ≈ 500
Bài 7: Làm tròn số 1022 đến chữ số hàng nghìn
Đáp án:
Vì số 1022 có chữ số hàng trăm là 2 < 5 nên làm tròn đến chữ số hàng nghìn ta được 1022 ≈ 1000
Bài 8: Số 982343 làm tròn đến chữ số hàng nghìn là?
Đáp án:
Vì số 982343 có chữ số hàng trăm là 3 < 5 nên làm tròn đến chữ số hàng nghìn ta được 982343 ≈ 982000
Bài 9: Ước tính kết quả phép tính sau: 12. 4 + 2.3
Đáp án:
Ta có: 12 . 4 +2 . 3 = 48 + 6 = 54 ≈ 50
Bài 10: Ước tính kết quả phép tính sau: (16 : 4) + 4
Đáp án:
Ta có: (16 : 4) + 4 = 4 + 4 = 8
Bài 11: Ước tính kết quả phép tính sau: 250 : (25 + 25) +5
Đáp án:
Ta có: 250 : (25 + 25) +5 = 250 : 50 + 5 = 5 + 5 =10
2. THÔNG HIỂU (5 BÀI)
Bài 1: Làm tròn số 1,32 đến hàng phần mười
Đáp án:
Vì số 1, 32 có chữ số thập phân thứ hai 2 < 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta
được 1, 32 ≈ 1,3.
Bài 2: Làm tròn số 1,456 đến hàng phần trăm
Đáp án:
Vì số 1,456 có chữ số thập phân thứ ba là 6 > 5 nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta có:
1,456 ≈ 1,46.
Bài 3: Số 60,996 làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là?
Đáp án:
Vì số 60,996 có chữ số thập phân thứ nhất là 9 > 5 nên làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là
60,996 ≈ 61
Bài 4: Ước tính kết quả phép tính sau: 1,2 . 4
Đáp án:
Ta có: 1,2 . 4 = 4,8 ≈ 5
Bài 5: Ước tính kết quả phép tính sau : 1, 5.16
Đáp án:
Ta có: 1,5 . 16 = 24 ≈ 20
3. VẬN DỤNG (7 BÀI)
Bài 1: Chia đều một sợi dây dài 15 cm thành 4 đoạn bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến hàng phần mười)
Đáp án:
Độ dài mỗi đoạn dây là: 15 : 4 = 3,75
Vì số 3,75 có chữ số thập phân thứ hai 5 = 5 nên làm tròn đến hàng phần mười ta được 3,75 ≈ 3,8.
Bài 2: Chia đều một thanh gỗ dài 6,32 m thành 4 đoạn bằng nhau . Tính độ dài mỗi đoạn thanh sắt (làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp án:
Độ dài mỗi thanh gỗ là: 6,32 : 4 =1,58
Vì số 1,58 có chữ số thập phân hàng phần trăm 8 > 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được 1,58 ≈ 1,60
Bài 3: Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 12,3cm ( làm tròn kết quả đến chữ số hàng chục)
Đáp án:
Diện tích hình vuông là: 12,3.12,3 = 151,29 ≈ 151,3 cm2
Bài 4: Trong đợt thu kế hoạch nhỏ của trường THCS Văn Khê, khối 6 của trường đã thu được 1035 kg giấy vụn. Trong đó lớp 6A1 thu được 105kg. Tính tỉ số phần trăm số giấy vụn mà lớp 6A1 đã thu so với khối 6 của trường ( Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Đáp án:
Tỉ số phần trăm số giấy vụn của 6A1 là: (105: 1035). 100 % = 10,14% ≈ 10,1%
Bài 5: Bạn Giang tính giá trị của biểu thức (3,95+ 4,81).4,71 được kết quả bằng 55,25 . Em hãy ước lượng giá trị của biểu thức trên rồi cho biết Giang tính đúng hay sai:
Đáp án:
Ta có: (3,95+ 4,81).4,71 = 41,2596 ≈ 41
Bài 6: Trong bốn số sau có một số là kết quả của phép tính 256,3 + 892,37+ 45. Bằng cách ước lượng,
em hãy cho biết số đó là số nào:
Đáp số:
Ta có: 256,3 + 892,37 + 45 = 1193,67 ≈ 1193,7
Bài 7: Giá niêm yết của một hộp sữa là 840000 đồng. Trong chương trình khuyến mại, mặt hàng này được
giảm giá 15%. Em hãy ước lượng khi mua một hộp sữa người mua cần phải trả.
Đáp án:
15% giá của hộp sữa là : 840 000.15% = 126 000 (đồng)
Người mua cần phải trả số tiền là :
840 000-126 000 = 714 000 (đồng) ≈ 710 000 (đồng)
4. VẬN DỤNG CAO (3 BÀI)
Bài 1: Sáng chủ nhật mẹ nhờ Nga đi siêu thị mua 1kg cà chua và 2 kg khoai tây. Biết 1kg cà chua giá 25 000 đồng, 1kg khoai tây giá 18000 đồng. Khi thanh toán Nga phải trả thêm tiền thuế giá trị gia tăng VAT, được tính bằng 10% tổng số tiền hàng. Vậy em hãy ước lượng số tiền An phải trả.
Đáp án:
Vì tổng số tiền khi mua 1kg cà chua và 2 kg khoai tây là :
25 000+2.18 000 = 61 000 đồng
Thuế VAT là : 61 000. 10% = 6 100 đồng
Vậy An phải trả số tiền là : 61 000 +6 100 = 67 100 đồng ≈ 70 000 đồng.
Bài 2: Gia đình bạn An có khoản tiền nhàn rỗi là 50000000 đồng để chuẩn bị cho anh của An đi học đại học trong năm tới, mẹ An mang số tiền trên đi gửi ngân hàng với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0, 65% một tháng.
Hết kỳ hạn, mẹ An chưa cần rút ra nên tiếp tục gửi số tiền cả gốc và lãi thêm 1 kỳ hạn 6 tháng nữa với lãi suất giữ nguyên. Hỏi cuối cùng, sau 2 kỳ hạn gửi, mẹ An rút được cả gốc và lãi là bao nhiêu tiền?
Đáp án:
- Cuối kỳ hạn thứ nhất, cả gốc và lãi là: 0, 65
50000000 + 50000000.0,65100.6 = 51950000 (đồng)
- Cuối kỳ hạn thứ hai, cả gốc và lãi là:
51950000+51950000. 0,65100.6 = 53976050 (đồng)
Như vậy, với các loại mệnh giá tiền lưu thông hiện tại, cuối kỳ hạn thứ hai, mẹ bạn An rút cả gốc lẫn lãi
được 53976000 đồng.
Bài 3: Theo trang Wikipedia tiếng Việt, vận tốc ánh sáng ước lượng là 299792 (km/s) (kilômét trên giây).
Hãy ước lượng khoảng cách từ Trái đất đến các hành tinh biết thời gian ánh sáng đi từ Trái đất đến các hành tinh cho tương ứng là:
- Mặt Trăng: 1,3 giây (làm tròn trăm nghìn km).
- Mặt Trời: 8,32 phút (làm tròn triệu km).
- Sao Hỏa: 4,35 phút (làm tròn triệu km).
- Sao Mộc: 34,95 phút (làm tròn triệu km).
- Sao Hải Vương: 4, 03 giờ (làm tròn triệu km).
Đáp án:
Khoảng cách từ Trái đất đến Mặt Trăng, Mặt Trời và các hành tinh đề bài đưa:
- Đến Mặt Trăng: 1,3. 299792 = 389729,6 = 390000 ≈ 390000 (km)
- Đến Mặt Trời: 8,32.60.299792 = 149656166,4 ≈ 150000000(km)
- Đến sao Hỏa: 4,35.60.299792 = 78245712 ≈ 78000000(km)
- Đến sao Mộc: 34,95.60.299792 = 628663824 ≈ 629000000(km)
- Đến sao Hải Vương: 4,03.3600.299792 = 4349382336 ≈ 4349000000(km)
=> Giáo án toán 7 chân trời bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả (3 tiết)