Bài tập file word toán 7 kết nối bài Luyện tập chung trang 83
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài Luyện tập chung trang 83. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
LUYỆN TẬP CHUNG
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: Chứng minh rằng ABC có đường trung tuyến AM cũng là đường phân giác thì ABC là tam giác cân tại A
Đáp án:
Kẻ MH AB, MK AC
Vì AM là tian phân giác của nên MH = MK (tính chất tia phân giác)
Xét MHB và MKC, ta có:
=
MH = MK (cmt)
MB = MC (gt)
MHB = MKC (ch – cgv)
= (Hai góc tương ứng)
ABC cân tại A
Bài 2: Cho góc bằng 60 , điểm A nằm trong . Vẽ điểm B sao cho Ox là đường trung trực của AB. Vẽ điểm C sao cho Oy là đường trung trực của AC. Chứng minh rằng OB = OC.
Đáp án:
Vì Ox là đường trung trực của AB
OB = OA (t/chất đường trung trực) (1)
Vì Oy là đường trung trực của AC
OA = OC (t/chất đường trung trực) (2)
Tư (1) và (2) OB = OC.
Bài 3: Cho ABC cân tại A. Các đường phân giác BD, CE cắt nhau ở K. Chứng minh rằng AK đi qua trung điểm của BC
Đáp án:
Ta có các đường phân giác BD và CE cắt nhau tại K nên AK là đường phân giác của
Gọi H là trung điểm của BC
Lại có, trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
Vậy AK đi qua trung điểm H của BC.
Bài 4: Cho ABC cân tại A. D là trung điểm của BC. Gọi E và F là chân các đường vuông góc kẻ từ D đến AB và AC. Chứng minh rằng DE = DF
Đáp án:
Xét cân tại A và DB = DC (gt)
Đường trung tuyến AD cũng là đường phân giác của
Ta có DE AB (gt) DF AC (gt)
DE = DF (tính chất đường phân giác của góc)
Bài 5: Cho ABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, gọi I là giao điểm các đường phân giác của tam giác. Chứng minh rằng ba điểm A, G, I thẳng hàng
Đáp án:
ABC cân tại A
Đường phân giác AI đồng thời là trung tuyến
AI đi qua trọng tâm G của ABC
Vậy A, I, G thẳng hàng
Bài 6: Cho hình bên. Chứng minh rằng AB vuông góc với CD.
Đáp án:
Vì AC = AD (gt) nên A thuộc đường trung trực của CD.
Vì BC = BD (gt) nên B thuộc đường trung trực của CD.
Vì A ≠ B nên AB là đường trung trực của CD.
Vậy AB ⊥ CD.
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Gọi D và E là chân các đường vuông góc kẻ từ I đến AB và AC. Chứng minh rằng AD = AE
Đáp án:
Vì I là giao điểm các đường phân giác trong của và nên AI là tia phân giác của .
Suy ra: ID = IE (tính chất tia phân giác) (1)
Vì ΔADI vuông tại D có AI là tia phân giác góc
=
vuông cân tại A
(2)
Vì vuông tại E có
vuông cân tại E
(3)
Từ (1), (2) và (3)
Bài 2: Cho tam giác ABC. Gọi I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác đó. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB, AC lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng EF = BE + CF.
Đáp án:
Ta có điểm I cách đều ba cạnh của ABC và nằm trong ABC
I là giao điểm của ba đường phân giác của ABC
BI, CI lần lượt là tia phân giác của và góc .
Do EF // BC nên = . (so le trong).
Lại có: ( vì BI là tia phân giác của góc B )
Suy ra: =
BEI cân tại E
CMTT ta có IF = CF
EF = EI + IF = BE + CF.
Bài 3: Hai đường phân giác AA1 và BB1 của tam giác ABC cắt nhau tại M. Hãy tìm các góc , nếu = 136
Đáp án:
Ta có: + + = 180 ( tổng ba góc trong một tam giác).
Suy ra: = 180º – ( + )
Do ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm nên CM là tia phân giác của góc C.
+ ) = + = 180 − = 180 − 136 = 44
Suy ra + )= 2.44 = 88
= 180 − 88 = 92
Vậy = = 92 : 2 = 46
Bài 4: Cho ba tam giác cân ABC, DBC, EBC chung đáy BC. Chứng minh rằng ba điểm A, D, E thẳng hàng.
Đáp án:
Xét vuông cân tại A
A thuộc đường trung trực của BC (1)
Xét cân tại D
D thuộc đường trung trực của BC (2)
Xét cân tại E
E thuộc đường trung trực của BC (3)
Từ (1), (2) và (3) A, D, E thẳng hàng
Bài 5: Cho ABC có , các đường phân giác BD, CE cắt nhau ở I. Tính
Đáp án:
Trong ABC, ta có (tổng 3 góc trong một tam giác)
Ta có: (BD là tia phân giác)
(CE là tia phân giác)
Xét BIC, ta có
(tổng 3 góc trong tam giác)
Bài 6: Cho hai điểm D, E nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC. Chứng minh rằng ΔBDE = ΔCDE.
Đáp án:
Vì D thuộc đường trung trực của BC
DB = DC (tính chất đường trung trực)
Vì E thuộc đường trung trực của BC
EB = EC (tính chất đường trung trực)
Xét ΔBDE và ΔCDE, ta có:
DB = DC (cmt)
DE cạnh chung
EB = EC (cmt)
Suy ra: ΔBDE = ΔCDE (c.c.c).
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Bài 1: Đường cao của tam giác đều cạnh 4 có bình phương độ dài đường cao là
Đáp án:
Xét tam giác ABC đều cạnh AB = AC = BC = 4
Ta có AM là đường trung tuyến
AM cũng là đường cao của tam giác ABC hay tại M
Ta có:
Xét tam giác AMC vuông tại M, ta có:
Vậy bình phương độ dài đường cao của tam giác đều cạnh 4 là 12
Bài 2: Cho tam giác ABC có là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BD và CD
Đáp án:
Ta có có
Trên lấy điểm E sao cho
Xét có:
AC = AE (gt)
(tính chất tia phân giác)
AD chung
(c.g.c)
(2 cạnh tương ứng) (1)
Và (2 góc tương ứng)
Mà là góc nhọn là góc nhọn
sẽ là góc tù
(2)
Từ (1) và (2)
Bài 3: Cho tam giác ABC nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của BD lấy I sao cho BI = AC. Trên tia đối của CE lấy điểm K sao cho CK = AB. Chứng minh rằng AI = AK
Đáp án:
Xét có: (2 góc nhọn phụ nhau trong tam giác vuông)
Xét có: (2 góc nhọn phụ nhau trong tam giác vuông)
Lại có (hia góc kề bù)
Từ (1), (2)
Xét và , có
BA = CK (gt)
(cmt)
BI = AC (gt)
= (c.g.c)
(2 cạnh tương ứng)
Bài 4: Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH. Lấy điểm D sao cho AB là trung trực của HD. Lấy điểm E sao cho AC là trung trực của HE. Gọi M là giao điểm của DE với AB, N là giao điểm của DE với AC. Chứng minh rằng HA là tia phân giác của
Đáp án:
Vì DHE có AB, AC là hai đường trung trực của tam giác cắt nhau tại A nên A cách đều ba đỉnh của tam giác
AD = AH = AE.
E có AD = AE
ADE cân tại A
(1)
Xét và , có
AM là cạnh chung
(cmt)
DM = HM (M thuộc trung trực của DH)
= (c.c.c)
(2 góc tương ứng) (2)
Xét và , có
AN là cạnh chung
(cmt)
NH = NE (N thuộc trung trực của EH)
= (c.c.c)
(2 góc tương ứng) (3)
Từ (1), (2) và (3)
là phân giác của
Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại I. Tia phân giác AI cắt BC tại M. Khi đó tam giác MED là tam giác gì?
Đáp án:
Xét có BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại I
là đường cao của
Mà AI cắt BC tại M
Vì cân tại A (gt)
là đường cao cũng là đường trung tuyến của
(tính chất đường trung tuyến)
Lại có CE , BD
Xét có M là trung điểm của BC
là trung tuyến của
(1)
Xét có M là trung điểm của BC
là trung tuyến của
(2)
Từ (1) và (2)
cân tại M
Bài 6. Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B (MA < MB). Vẽ tia Mx , trên đó lấy hai điểm C và D sao cho MA = MC, MD = MB. Tia AC cắt BD ở E. Tính
Đáp án:
Ta có
Xét
MA = MC (gt)
(đối đỉnh)
Xét
MB = MD (gt)
Xét
Lại có
=
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Bài 1: Cho tam giác , hai đường trung tuyến và cắt nhau tại . Trên tia đối của tia MA lấy điểm sao cho .
a) Chứng minh .
b) Chứng minh .
c) Chứng minh .
d) Gọi I là trung điểm của cắt tại .
Chứng minh .
Đáp án:
- a) Hai trung tuyến và cắt nhau tại nên là trọng tâm
Ta có
Lại có
Từ (1) và .
- b) Xét và có
(gt). Do đó (c.g.c)
(góc tương ứng)
(cặp góc so le trong bằng nhau)
- c) Chứng minh tương tự có (c.g.c)
. Do là trọng tâm nên
Mà .
- d) Xét có là trung điểm của nên là đường trung tuyến của lại có là đường trung tuyến thứ hai mà cắt tại nên là trọng tâm của .
Bài 2: Cho tam giác cân tại , trung tuyến .
- a) Chứng minh .
- b) Từ kẻ . Chứng minh cân.
- c) Chứng minh .
- d) Trên tia đối của tia MF lấy điểm I sao cho .
Gọi là giao điểm của và . là giao điểm của và . Chứng minh rằng đồng quy.
Đáp án:
Xét và có
là cạnh chung
AB = AC (gt)
MB = MC (gt)
(c.c.c) (góc tương ứng)
Xét và có
AM: cạnh chung
(cạnh huyền - góc nhọn) (cạnh tương ứng) hay cân tại .
- b) Có thể chứng minh bằng cách xét hiệu
Khi có hai tam giác vuông BEM và bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn.
- c) Ta có cân tại
Tương tự cân tại
(1) (2)
(cặp góc đồng vị bằng nhau)
Lại có (góc tương ứng)
Mà (kề bù
Hay mà
- d) Ta có (cạnh tương ứng)
Lại có
Xét và có
Do đó (cạnh huyền - góc nhọn)
(góc tương ứng) lại có đ
Xét và có
là cạnh chung
(cmt)
Do đó (c.g.c)
(cạnh tương ứng) hay là trung điểm của vậ là đường trung tuyến của lại có là trung tuyến thứ hai ( là trung điểm của
Dễ thấy (c.g.c)
Hay là trung điểm của .
Vậy IP là đường trung tuyến thứ ba.
Do đó ba đường trung tuyến , và IP đồng quy.
=> Giáo án toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 82 (2 tiết)