Bài tập file word toán 7 kết nối bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 15. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG (19 BÀI)1. NHẬN BIẾT (7 BÀI)
Bài 1: Tìm các tam giác vuông bằng nhau trên hình dưới đây?
Đáp án:
Xét ∆ABC và ∆ADC có
D = B = 90°
DAC = BAC ( gt)
AC chung
Do đó ∆ABC = ∆ADC ( cạnh huyền - góc nhọn)
Bài 2: Tìm các tam giác vuông bằng nhau trên hình sau:
Đáp án:
Xét ∆ABC và ∆BAD có:
ABC = BAD = 90°
AB chung
BAC = ABD (gt)
Do đó ∆ABC = ∆BAD (cạnh góc vuông – góc nhọn)
Bài 3: Tam giác ABC vuông tại A. Từ K trên BC kẻ KH ⊥ AC. Trên tia đối của tia HK lấy I sao cho HI = HK. Chứng minh: AB // HK
Đáp án:
Ta có:
AB ⊥ AC (gt)
KH ⊥ AC (gt)
=> AB // HK (cùng vuông góc với AC)
Bài 4: Cho góc xOy. Tia Oz là tia phân giác góc xOy. Lấy điểm A thuộc tia Oz(A≠O). Kẻ AB vuông góc với Ox, AC vuông góc với Oy (B∈Ox, C∈Oy). Chứng minh ∆OAB = ∆OAC.
Đáp án:
Do Oz là tia phân giác xOy nên AOB = AOC
Suy ra ΔOAB = ΔOAC (cạnh huyền - góc nhọn).
Bài 5: Cho hình vẽ:
Biết ΔABD=ΔDCA. Chứng minh ΔABE=ΔDCF.
Đáp án:
ΔABE=ΔDCF (cạnh huyền - góc nhọn).
Bài 6: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’, biết AB = A’B’. Để ΔABC= ΔA'B'C' (cạnh góc vuông – góc nhọn kề) thì cần thêm điều kiện gì?
Đáp án:
B = B'.
2. THÔNG HIỂU (5 BÀI)
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H∈BC). Chứng minh rằng HB = HC.
Đáp án:
Xét tam giác vuông ABH và tam giác vuông ACH
Có AB = AC (gt)
AH cạnh góc vuông chung
Vậy ΔABH = ΔACH (ch - cgv)
=> BH = HC (cạnh tương ứng )
Bài 2: Cho Δ∆ABC có hai đường cao BM, CN. Chứng minh nếu BM = CN thì cân.
Đáp án:
Ta có: BM ⊥ AC; CN ⊥ AB
=> BNC = 90°; CMB = 90°
Xét ΔBNC và ΔCMB có:
BNC = CMB = 90°; CMB = 90° (cmt)
BC là cạnh chung
CN = BM (gt)
=> ΔBNC = ΔCMB (ch - cgv)
=>B = C (2 góc tương ứng) => ΔABC cân tại A
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC. Chứng minh rằng
Đáp án:
Xét có:
AB = AC (gt)
AH chung (gt)
Suy ra, ( cạnh huyền – cạnh góc vuông )
Bài 4: Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Đáp án:
- a) Hai tam giác DEG (vuông tại G) và tam giác DFG (vuông tại G) có:
DG là cạnh chung
EDG = FDG
Nên ΔDEG=ΔDFG (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).
- b) Hai tam giác HIK (vuông tại I) và tam giác KJH (vuông tại J) có:
HK là cạnh chung
HI = KJ
Nên ΔHIK=ΔKJH (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Bài 5: Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Đáp án:
- c) Hai tam giác MLO (vuông tại L) và tam giác ONM (vuông tại N) có:
MO là cạnh chung
LOM = NMO
Nên ΔMLO=ΔONM (cạnh huyền –góc nhọn).
- d) Hai tam giác SRP (vuông tại R) và tam giác QPR (vuông tại P) có:
RP là cạnh chung
SR = QP
Nên ΔSRP=ΔQPR (hai cạnh góc vuông).
Bài 6: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H ∈∈BC). Chứng minh rằng:
- a) HB = HC
- b) AH là tia phân giác của góc BAC.
Đáp án:
- a) ΔABH=ΔACH (cạnh huyền - góc nhọn)
⇒HB=HC
- b) Từ câu a ta có: BAH = CAH
Từ đó suy ra đpcm.
3. VẬN DỤNG (3 BÀI)
Bài 1: Cho hình vẽ dưới đây, biết AB vuông góc với BC, AD vuông góc với CD và cạnh AB = AD. Chứng minh rằng:
- a) ΔBAC=ΔDAC;
- b) AC vuông góc với BD.
Đáp án:
- a) Xét tam giác BAC (vuông tại B) và tam giác DAC (vuông tại D) có:
AC là cạnh chung
AB = AD (theo giả thiết)
⇒ΔBAC=ΔDAC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
- b) Gọi H là giao điểm của AC và BD.
Vì ΔBAC=ΔDAC (theo câu a) ⇒ BAC = DAC (hai góc tương ứng) hay BAH = DAH
Xét tam giác BAH và tam giác DAH có:
AB = AD (theo giả thiết)
BAH = DAH (chứng minh trên)
AH là cạnh chung
⇒ΔBAH=ΔDAH (c.g.c)
⇒AHB = AHD (hai góc tương ứng)
Mà AHB + AHD=180°hai góc kề bù)
Nên AHB = AHD=90°
⇒AC ⊥ BD (đpcm).
Bài 2: Cho tam giác ABC có AB = AC.
Gọi D là trung điểm của cạnh BC . Kẻ DE AB , DF AC . Chứng minh:
- a) ∆DEB =∆DFC ;
- b) ∆DEA =∆DFA .
Đáp án:
- a) Xét ∆ABD và ∆ACD có:
AB = AC (gt)
AD là cạnh chung
DB = DC (D là trung điểm của cạnh BC)
Do đó ∆ABD = ∆ACD (c-c-c)
Nên B = C và DAB = DAC
Xét ∆DEB vuông tại E và ∆DFC vuông tại F ta có:
AD chung
B = C (chứng minh trên)
Do đó ∆DEB = ∆DFC (cạnh huyền - góc nhọn)
- b) Xét ∆DEA vuông tại E và ∆DFA vuông tại F ta có:
AD là cạnh chung
DAB = DAC (chứng minh trên)
Do đó ∆DEA = ∆DFA (cạnh huyền - góc nhọn)
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = AC. Qua A kẻ đường thẳng d cắt BC. Vẽ BM ,CN vuông góc với d. Chứng minh rằng: ∆BAM = ∆ACN.
Đáp án:
Vì ∆ABC vuông tại A nên BAC = BAM + CAM = 90°
Vì ∆ANC vuông tại N nên ACN + CAM = 90°
Do đó BAM = ACN
Xét ∆BAM vuông tại M và ∆ACN vuông tại N có:
BAM = ACN (cmt)
AB = AC (gt)
Nên ∆BAM = ∆ACN (cạnh huyền - góc nhọn)
4. VẬN DỤNG CAO (4 BÀI)
Bài 1: Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm A thuộc tia Ox, B thuộc tia Oy sao cho OA = OB. Kẻ đường vuông góc với Ox tại A, đường vuông góc với Oy tại B, chúng cắt nhau tại C.
- a) Chứng minh: OC là tia phân giác của góc xOy.
- b) Gọi I là điểm bất kì thuộc OC. Gọi M, N theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ I đến Ox, Oy. Chứng minh: IM = IN.
Đáp án:
- a) ΔOAC=ΔOBC (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
⇒ AOC = BOC
nên OC là tia phân giác góc xOy.
- b) ΔOMI=ΔONI cạnh huyền - góc nhọn)
⇒IM=IN
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A, trên cạnh BC lấy hai điểm D và E sao cho BD = CE< BC2. Đường thẳng kẻ từ D vuông góc với BC cắt AB tại M, đường thẳng kẻ từ E vuông góc với BC cắt AC tại N. Chứng minh rằng:
- a) DM = EN
- b) EM = DN
- c) Tam giác ADE cân.
Đáp án:
- a) ΔMDB = ΔNEC (cạnh góc vuông - góc nhọn) suy ra MD = NE
- b) ΔMDE = ΔNED (hai cạnh góc vuông) suy ra ME = ND
- c) ΔABD=ΔACE(c.g.c) suy ra AD = AE. Vậy ΔADE cân tại A.
Bài 3: Cho góc nhọn xOy và K là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ KA vuông góc với Ox (A∈Ox), KB vuông góc với Oy ( B∈Oy)
- a) Chứng minh: KA = KB.
- b) Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao?
- c) Đường thẳng BK cắt Ox tại D, đường thẳng AK cắt Oy tại E.
Chứng minh: KD = KE.
Đáp án:
- a) ΔOKA = ΔOKB (cạnh huyền – góc nhọn) nên KA = KB.
- b) Từ câu a suy ra OA = OB nên ΔOAB cân tại O.
- c) ΔKAD=ΔKBE (cạnh góc vuông - góc nhọn kề) vì
AKD = BKE và KA = KB.
Suy ra KD = KE.
Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ BH ⊥ AC, CK ⊥ AB. Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh AI là tia phân giác của góc A.
Đáp án
Xét hai tam giác AHB và AKC có:
AB = AC (gt)
Nên ΔAHB = ΔAKC (cạnh huyền - cạnh góc nhọn)
Suy ra AH = AK (cạnh tương ứng)
Xét hai tam giác vuông AHI và AKI ta có:
AI là cạnh chung
AH = AK
Nên ΔAHI = ΔAKI (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
⇒ A1 = A2 (góc tương ứng bằng nhau)
Do đó AI là tia phân giác góc A
=> Giáo án toán 7 kết nối bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (2 tiết)