Bài tập file word vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 7: gia tốc – chuyển động thẳng biến đổi đều

Bộ câu hỏi tự luận vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 7: gia tốc – chuyển động thẳng biến đổi đều. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học vật lí 10 Chân trời sáng tạo.

Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 7: GIA TỐC – CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Định nghĩa gia tốc trong vật lý.

Trả lời:

Gia tốc là sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian.

Câu 2: Cho biết công thức tính gia tốc và đơn vị đo của nó.

Trả lời:

Gia tốc a được tính bằng ​ và có đơn vị là ​.

Câu 3: Giải thích ý nghĩa của dấu của gia tốc.

Trả lời:

Gia tốc dương cho biết vật tăng vận tốc, còn gia tốc âm cho biết vật giảm vận tốc.

Câu 4: Tại sao một vật chuyển động có thể có gia tốc không đổi?

Trả lời:

Nếu vật chuyển động với vận tốc đều, gia tốc của nó là không đổi.

Câu 5: Mô tả biểu đồ v-t của một vật có gia tốc dương.

Trả lời:

Biểu đồ sẽ là đường thẳng nghiêng với góc dương tăng dần.

2. THÔNG HIỂU

Câu 6: Một đoàn tàu đang chuyển động với v0 = 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt v1 = 54 km/h.

a) Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu đạt v = 36 km/h và sau bao lâu thì dừng hẳn.

b) Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

Trả lời:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.

Đổi 72 km/h = 20 m/s

54 km/h = 15 m/s

  • a. Gia tốc của tàu:

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 3 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s2. Biết thời điểm ban đầu vật ở gốc tọa độ và chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ. Viết phương trình chuyển động của vật

Trả lời:

Chọn gốc thời gian là khi vật bắt đầu chuyển động

Ta có:

+ Vật chuyển động chậm dần đều ⇒ a.v < 0

Mà: Vật chuyển động ngược chiều dương ⇒ v < 0

⇒ a > 0

+ Ban đầu vật ở gốc tọa độ nên x0 = 0

Phương trình chuyển động của vật có dạng:

 

Câu 8: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m.

  • a. Tính gia tốc của xe.
  • b. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
    • a. Quãng đường đi trong 5s đầu: 

Câu 10: Một chiếc canô chạy với v = 16 m/s, a = 2 m/s2 cho đến khi đạt được v = 24 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết canô từ lúc bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường canô đã chạy.

Trả lời:

Thời gian cano tăng tốc là:

Từ công thức: v = v0 + at1 ⇔ 24 = 16 + 2.t1 ⇒ t1 = 4s

Vậy thời gian giảm tốc độ: t2 = t – t1 = 6s

Quãng đường đi được khi tăng tốc độ:

Gia tốc của cano từ lúc bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn là:

Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn:

Quãng đường cano đã chạy là:

s = s1 + s2 = 152m

 

Câu 11: Một đoạn dốc thẳng dài 62,5 m, Nam đi xe đạp và khởi hành từ chân dốc đi lên với v0 = 18 km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,2 m/s2.

  • a. Viết phương trình chuyển động của Nam
  • b. Nam đi hết đoạn dốc trong bao lâu?
    • a. Nam đi lên dốc: ⇒ Nam đi theo chiều dương ⇒ v > 0
    • b. Đoạn dốc dài: 62,5 = 5t – 0,1t2 ⇒ t = 25s

Câu 13: Một xe chuyển động nhanh dần đều với v0 = 18 km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45m.

  • a. Tính gia tốc của xe.
  • b. Tính quãng đường đi được trong giây thứ 10.
    • a. Quãng đường đi trong 5s đầu: 
    • b. Quãng đường đi trong 10s đầu: 

Câu 15: Phương trình cơ bản của 1 vật chuyển động: x = 6t2 – 18t + 12 cm/s. Hãy xác định:

  • a. Vận tốc của vật, gia tốc của chuyển động và cho biết tính chất của chuyển động.
  • b. Vận tốc của vật ở thời điểm t = 2s.
    • a. ptcđ: x = 6t2 – 18t + 12 = x0 + v0t + 1/2 at2 ⇒ a = 12 cm/s2 , v0 = -18 cm/s
    • b. Phương trình vận tốc: v = v0 + at = -18 + 12t

Câu 17: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn thẳng qua điểm A với v = 20 m/s, a = 2m/s2. Tại B cách A 100 m. Tìm vận tốc của xe.

Trả lời:

Độ dài quãng đường AB:

 ⇒ t = 4,14s ( nhận ) hoặc t = -24s ( loại )

Vận tốc của xe:

v = v0 + at ⇒ v = 20 + 2. 4,14 = 28,28 m/s

 

Câu 18: Một xe máy đang đi với v = 50,4 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 24,5m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại.

  • a. Tính gia tốc
  • b. Tính thời gian giảm phanh.
    • a. v2 – v02 = 2as ⇒ a = (v2 – v02)/(2s) 
    • b. Thời gian giảm phanh:
  • a. Tính gia tốc của vật.
  • b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động
    • a. Quãng đường vật đi được trong 5s đầu là:
    • b. Quãng đường vật đi được trong 10s đầu:
  • a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng.
  • b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.
    • a. Quãng đường vật đi được trong 5s đầu:
    • b. Quãng đường vật đi được trong 5s đầu: 

=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 7: Gia tốc - chuyển động thẳng biến đổi đều (4tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay