Câu hỏi tự luận Công nghệ 8 cánh diều bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 8 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Công nghệ 8 Cánh diều bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 8 Cánh diều.
Xem: => Giáo án công nghệ 8 cánh diều
CHỦ ĐỀ 1. VẼ KĨ THUẬTBÀI 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
(22 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?
Trả lời:
Bản vẽ kĩ thuật cần trình bày đáp ứng theo Tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật quy định các quy tắc thống nhất của mỗi nước phải phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế.
Câu 2: Em hãy mô tả tiêu chuẩn khổ giấy của bản vẽ kĩ thuật.
Trả lời:
Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
- A0: 1189 x 841mm.
- A1: 841 x 594mm.
- A2: 594 x 420mm.
- A3: 420 x 297mm.
- A4: 297 x 210mm.
Câu 3: Tỉ lệ bản vẽ là gì?
Trả lời:
Tỉ lệ là tỉ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể khác và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
Câu 4: Mô tả tỉ lệ của bản vẽ kĩ thuật.
Trả lời:
Có 03 loại tỉ lệ:
- Tỉ lệ 1:1 - tỉ lệ nguyên hình.
- Tỉ lệ 1:X - tỉ lệ thu nhỏ.
- Tỉ lệ X:1 - tỉ lệ phóng to.
Câu 5: Em hãy nêu một số quy định cách ghi kích thước đoạn thẳng theo TCVN 7583-1:2006?
Trả lời:
- Đường gióng kẻ vuông góc tại hai đầu mút đoạn cần ghi kích thước
- Đường kích thước kẻ song song với đoạn cần ghi kích thước, hai đầu mút có mũi tên chạm vào đường gióng và cách đầu mút đường gióng một đoạn (khoảng 1,5 mm)
- Chữ số kích thước là chữ số thể hiện độ lớn thực của vật thể, được đặt ở giữa, phía trên đường ghi kích thước và có hướng nghiêng theo hướng của đường kích thước.
Câu 6: Em hãy trình bày một số loại nét vẽ cơ bản và minh họa bằng hình vẽ.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Em hãy so sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.
Trả lời:
Kích thước khổ A0 > A1 > A2 > A3 > A4.
Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau.
Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau.
Câu 2: Em hãy nêu cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ.
Trả lời:
Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau.
Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau.
Để nhớ kích thước các khổ, chỉ cần nhớ 1 trong các khổ và tính toán các khổ còn lại.
VD: Kích thước khổ A0 là 1 189 x 841 mm
=> Kích thước khổ A1 có chiều rộng là 841 mm; chiều dài là 1 189 : 2 = 594,5 ~ 594 mm.
Vậy kích thước khổ A1 là 841 x 594 mm.
Câu 3: Cho biết phía trước chữ số kích thước đường tròn, cung tròn phải có kí hiệu gì?
Trả lời:
- Phía trước chữ số kích thước đường tròn phải có kí hiệu Ø.
- Phía trước chữ số kích thước cung tròn phải có kí hiệu R.
Câu 4: Hãy nêu mối quan hệ giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4).
Trả lời:
Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3, A4) có mối quan hệ với nhau là: khổ giấy lớn hơn có chiều dài gấp đôi chiều rộng khổ giấy kế tiếp, chiều rộng bằng chiều dài khổ giấy kế tiếp.
Câu 5: Em hãy so sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.
Trả lời:
Tỉ lệ phóng to 2:1.
Kích thước bản vẽ gấp 2 lần kích thước của vật thể.
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Em hãy quan sát hình dưới đây và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ có cùng chiều rộng không?
Trả lời:
Các loại nét vẽ có trong hình
- Nét liền đậm
- Nét liền mảnh
- Nét đứt mảnh
- Nét gạch dài - chấm - mảnh
Các nét vẽ không có cùng chiều rộng vì có nét đậm, nét mảnh
Câu 2: Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?
Trả lời:
Phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật vì kích thước vật thể thực tế nếu quá lớn hay quá nhỏ sẽ không thể biểu diễn đúng y chang chính xác vào trong bản vẽ.
Câu 3: Lập và điền thông tin theo bảng gợi ý sau:
Đường biểu diễn | Hình dạng | Tên nét |
Cạnh thấy | ? | ? |
Cạnh khuất | ? | ? |
Đường tâm, đường trục đối xứng | ? | ? |
Đường kích thước, đường gióng | ? | ? |
Trả lời:
Đường biểu diễn | Hình dạng | Tên nét |
Cạnh thấy | Nét liền đậm | |
Cạnh khuất | Nét đứt mảnh | |
Đường tâm, đường trục đối xứng | Nét gạch dài - chấm - mảnh | |
Đường kích thước, đường gióng | Nét liền mảnh |
Câu 4: Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?
Trả lời:
Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật một cách chính xác, đúng quy định bằng việc tuân thủ theo tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
Câu 5: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
Trả lời:
- Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất:
+ Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống sản xuất.
+ Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất.
+ Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công. Muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật ,để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác .
- Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống:
+ Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
Câu 6: Nêu mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước
Trả lời:
Mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước là:
- Đường gióng kích thước vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước từ 2 ÷ 4 mm.
- Đường kích thước hai đầu mút vẽ mũi tên và chạm vào đường gióng kích thước.
4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)
Câu 1: Trình bày những thông tin của sản phẩm dưới đây?
Trả lời:
Hình vẽ trình bày mặt bằng tầng 2 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ bố mẹ, phòng ngủ con, 2 nhà vệ sinh, giếng trời cùng với kích thước từng khu vực.
Câu 2: Trình bày những thông tin của sản phẩm dưới đây?
Trả lời:
Hình vẽ trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ 1, bếp ăn, phòng khách, gara, bậc thang, nhà wc cùng với kích thước từng khu vực.
Câu 3: Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60mm, chiều rộng 40mm và chiều cao 50mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?
Trả lời:
Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là:
- Chiều dài: 30mm.
- Chiều rộng: 20mm.
- Chiều cao: 25mm.
Câu 4: Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 80mm, chiều rộng 50mm và chiều cao 60mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:5. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?
Trả lời:
Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là:
- Chiều dài: 16mm.
- Chiều rộng: 10mm.
- Chiều cao: 12mm.
Câu 5: Hãy nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ dưới đây.
Trả lời:
- Đây là bản vẽ chi tiết vòng đai
- Các thông tin về bản vẽ:
- Yêu cầu: làm tù cạnh và mạ kẽm
+ Đường kính trong Ø50
+ Chiều dày là 10
+ Đường kính lỗ Ø12
+ Khoảng cách 2 lỗ là 110
- Ngày vẽ: 10/04
- Ngày kiểm tra: 10/04
- Các tiêu chuẩn mà người vẽ áp dụng:
+ Khổ giấy: A4 đặt ngang
+ Tỉ lệ: 1:2
+ Nét vẽ: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh.
+ Chữ viết
+ Ghi kích thước: đường gióng, đường kích thước, chữ số kích thước, kí hiệu đường kính đường tròn.
=> Giáo án Công nghệ 8 cánh diều Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật