Câu hỏi tự luận Công nghệ 8 cánh diều Ôn tập Chủ đề 1: Vẽ kĩ thuật (P1)

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 1: Vẽ kĩ thuật (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 8 cánh diều.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1. VẼ KĨ THUẬT (PHẦN 1)

Câu 1: Bản vẽ chi tiết cần phải bao gồm những nội dung nào?

Trả lời:

Bản vẽ chi tiết cần bao gồm hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kỹ thuật và khung tên.

Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?

Trả lời:

Bản vẽ kĩ thuật cần trình bày đáp ứng theo Tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật quy định các quy tắc thống nhất của mỗi nước phải phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế.

 

Câu 3: Em hãy so sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.

Trả lời:

Tỉ lệ phóng to 2:1.

Kích thước bản vẽ gấp 2 lần kích thước của vật thể.

Câu 4: Nêu khái niệm hình chiếu vật thể.

Trả lời:

Hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ được xây dựng bằng các phép chiếu. Tùy theo đặc điểm các tia chiếu mà có các phép chiếu khác nhau.

Hình chiếu là hình biểu diễn nhận được trên mặt phẳng hình chiều

Câu 5: Tại sao người công nhân cần căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo chi tiết máy?

Trả lời:

Người công nhân cần căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo chi tiết máy đúng như yêu cầu của người thiết kế, đảm bảo chất lượng và tính chính xác của sản phẩm.

Câu 6: Em hãy so sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.

Trả lời:

Kích thước khổ A0 > A1 > A2 > A3 > A4.

Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau.

Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau.

 

Câu 7: Nêu công dụng của phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm.

Trả lời:

Phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm dùng để vẽ hình biểu diễn ba chiều, bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật.

Câu 8: Trình bày nội dung bản vẽ lắp.

Trả lời:

Trong bản vẽ lắp thường có các nội dung sau:

- Hình biểu diễn: gồm các hình chiếu diễn tả đầy đủ hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết lắp ráp với nhau.

- Kích thước: gồm kích thước chung của sản phẩm, kích thước lắp của các chi tiết.

- Bảng kê: gồm số thứ tự các chi tiết, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu,...

- Khung tên: gồm tên sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế (chế tạo).

 

Câu 9: Đọc bản vẽ nhà ở hình dưới đây

Trả lời:

  1. Khung tên
  • Tên gọi ngôi nhà: Nhà mái bằng 1 tầng.
  • Tỉ lệ bản vẽ: 1:5
  • Nơi thiết kế: Công ty xây dựng dân dụng
  1. Hình biểu diễn
  • Tên gọi các hình biểu diễn của ngôi nhà: Mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt.
  • Vị trí đặt các hình biểu diễn:
  • Mặt đứng ở vị trí hình chiếu đứng.
  • Mặt bằng ở vị trí hình chiếu bằng.
  • Mặt cắt ở vị trí hình chiếu cạnh.
  1. Kích thước
  • Kích thước chung của ngôi nhà: 13800 x 7800 x 450
  • Kích thước của từng phòng:
  • Phòng khách: 5700 x 3600 mm
  • Phòng ngủ 1: 4650 x 4000 mm
  • Phòng ngủ 2: 4650 x 4000 mm
  • Bếp và phòng ăn: 5100 x 3600 mm
  • Phòng vệ sinh: 3300 x 1500 mm
  • Hiên nhà: 7800 x 1600 mm
  • Sân nhà: 7800 x 1400 mm
  • Kích thước của từng loại cửa:
  • Cửa đi đơn 4 cánh: 2200 x 1600 mm
  • Cửa đi đơn 1 cánh (phòng ngủ): 800 mm
  • Cửa đi đơn 1 cánh (phòng vệ sinh): 700 x 650 mm
  • Cửa sổ đi đơn 2 cánh: 1300 mm
  • Cửa sổ đi đơn 2 cánh (nhà vệ sinh): 600 mm
  1. Các bộ phận chính của ngôi nhà
  • Số phòng: 5 phòng
  • Số lượng cửa đi, cửa sổ: cửa đi: 5 cái, cửa sổ: 5 cái
  • Loại cửa được sử dụng: cửa đi đơn 4 cánh, cửa đi đơn 1 cánh, cửa sổ đi đơn 2 cánh.

Câu 10: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, bạn sẽ bắt đầu từ phần nào và cần chú ý đến những thông tin gì?

Trả lời:

Khi đọc bản vẽ chi tiết, bạn nên bắt đầu từ khung tên, sau đó là hình biểu diễn, kích thước và yêu cầu kỹ thuật. Cần chú ý đến tên gọi chi tiết, vật liệu chế tạo, tỉ lệ, kích thước chung và bộ phận, cũng như yêu cầu về gia công và xử lý bề mặt.

Câu 11: Khung tên của bản vẽ lắp hình dưới đây cho em biết những nội dung gì?

Trả lời:

Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế, nơi thiết kế, ...

Tên sản phẩm: Cụm nối ống

Tỉ lệ: 1:1

Nơi thiết kế: Công ty S

Câu 12: Em hãy quan sát hình dưới đây và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ có cùng chiều rộng không?

Trả lời:

Các loại nét vẽ có trong hình

- Nét liền đậm

- Nét liền mảnh

- Nét đứt mảnh

- Nét gạch dài - chấm - mảnh

Các nét vẽ không có cùng chiều rộng vì có nét đậm, nét mảnh

 

Câu 13: Mặt bằng và mặt cắt của bản vẽ nhà có các mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nào?

Trả lời:

- Mặt bằng có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nền nhà.

- Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu chiếu đứng hoặc chiếu cạnh.

Câu 14: Em hãy nhận xét bóng của cột cờ khác nhau như thế nào khi Mặt Trời chiếu vào buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều?

Trả lời:

Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây.

Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó.

Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đông.

Câu 15: Làm thế nào để kiểm tra và đánh giá tính chính xác của một bản vẽ chi tiết?

Trả lời:

Để kiểm tra và đánh giá tính chính xác của một bản vẽ chi tiết, bạn cần so sánh thông tin trên bản vẽ với yêu cầu kỹ thuật thực tế, kiểm tra kích thước và hình biểu diễn có phù hợp với chi tiết máy cần chế tạo hay không, và đảm bảo rằng mọi yêu cầu về gia công và xử lý bề mặt đều được thể hiện rõ ràng và chính xác trên bản vẽ.

Câu 16: Khi xây dựng một ngôi nhà, người thợ sử dụng bản vẽ nhà để làm gì?

Trả lời:

Khi xây dựng một ngôi nhà, người thợ sử dụng bản vẽ nhà để dự toán chi phí và xây dựng ngôi nhà đúng như mong muốn.

Câu 17: Em tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản vẽ lắp ở đâu?

Trả lời:

Số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản vẽ lắp ở bảng kê.

Câu 18: Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?

Trả lời:

Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật một cách chính xác, đúng quy định bằng việc tuân thủ theo tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.

 

Câu 19: Em hãy quan sát hình dưới đây và cho biết tia chiếu ở các phép chiếu khác nhau như thế nào?

Trả lời:

  1. a) Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu kéo dài đồng quy tại tâm chiếu.
  2. b) Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau.
  3. c) Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.

Câu 20: Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 80mm, chiều rộng 50mm và chiều cao 60mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:5. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?

Trả lời:

Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là:

- Chiều dài: 16mm.

- Chiều rộng: 10mm.

- Chiều cao: 12mm.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Công nghệ 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay