Câu hỏi tự luận Công nghệ 8 cánh diều Ôn tập Chủ đề 1: Vẽ kĩ thuật (P3)

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 1: Vẽ kĩ thuật (P3). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 8 cánh diều.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1. VẼ KĨ THUẬT (PHẦN 3)

Câu 1: Em hãy cho biết khối đa diện là gì? Nêu đặc điểm của một số khối đa diện thường gặp.

Trả lời:

Khối đa diện là hình không gian được bao bởi các mặt là các đa giác.

Một số khối đa diện thường gặp là:

- Khối hộp chữ nhật có mặt đáy và các mặt bên là hình chữ nhật

- Khối lăng trụ tam giác đều có mặt đáy là hai đa giác đều bằng nhau, các mặt bên là hình chữ nhật

- Khối chóp tứ giác đều có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân có chung đỉnh

Câu 2: Em hãy cho biết kí hiệu của ren. Nêu ví dụ minh họa.

Trả lời:

- Kí hiệu ren gồm: Chữ cái chỉ loại ren, chữ số tiếp theo chỉ đường kính danh nghĩa ren.

- Ví dụ: M12 (M: ren hệ mét;  12: đường kính danh nghĩa ren là 12 mm)

 

Câu 3: Tại sao trong bản vẽ nhà cần có bảng kí hiệu quy ước?

Trả lời:

Bảng kí hiệu quy ước cần thiết trong bản vẽ nhà để giúp người đọc hiểu rõ các kí hiệu được sử dụng, từ đó nắm bắt được thông tin chi tiết và chính xác về cấu trúc và bố cục của ngôi nhà.

Câu 4: Chiều rộng nét vẽ thường được chọn là bao nhiêu theo TCVN 8-24:2002?

Trả lời:

Chiều rộng nét vẽ thường được chọn là 0,5 mm với nét đậm và 0,25 mm với nét mảnh theo TCVN 8-24:20021.

Câu 5: Cho biết hình dạng phẳng của hình trụ, hình nón và hình cầu.

Trả lời:

- Hình trụ có hình phẳng là hình chữ nhật.

- Hình nón có hình phẳng là tam giác vuông.

- Hình cầu có hình phẳng là cung tròn.

Câu 6: Hãy mô tả trình tự tháo, lắp sản phẩm như hình dưới đây:

 

Trả lời:

Trình tự lắp: 1 - 2 - 3 - 4.

Trinh tự tháo: 4 - 3 - 2 - 1.

 

Câu 7: Khi bạn muốn thiết kế một ngôi nhà có diện tích sử dụng khoảng 100m², bạn sẽ xác định những yêu cầu nào cho bản vẽ nhà?

Trả lời:

Khi thiết kế một ngôi nhà có diện tích sử dụng khoảng 100m², bạn cần xác định yêu cầu về số lượng phòng, chức năng của từng phòng, kích thước tổng thể và chi tiết, cũng như yêu cầu về mặt thẩm mỹ và tính năng sử dụng của ngôi nhà.

Câu 8: : Nhìn hình vẽ dưới đây và cho biết chúng là phép chiếu nào?

Trả lời:

Theo thứ tự từ lần lượt trái sang phải là: phép chiếu vuông góc, phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm.

 

Câu 9: Em hãy trình bày các hình biểu diễn bản vẽ nhà đơn giản.

Trả lời:

- Mặt đứng là hình chiếu vuông góc mặt trước của ngôi nhà khi chiếu mạt này lên mặt phẳng hình chiếu đứng. Mặt đứng cho thấy cách bố trí cửa chính, ban công, cửa sổ, ...phía mặt trước của ngôi nhà. Mặt đứng được đặt ở vị trí hình chiếu đứng trên bản vẽ.

- Mặt bằng là hình cắt bằng của ngôi nhà khi dùng mặt phẳng cắt nằm ngang đi qua cửa sổ. Mặt bằng giúp ta quan sát được vị trí các phòng, biết vị trí, kích thước chiều rộng của cửa đi, cửa sổ cũng như cách bài trí đồ đạc trong nhà. Mặt bằng được đặt ở vị trí hình chiếu bằng trên bản vẽ.

- Mặt cắt là hình biểu diễn nhận được khi dùng mặt phẳng cắt vuông góc với mặt đất cắt theo chiều dọc hay chiều ngang của ngôi nhà. Mặt cắt cho thấy các bộ phận và kích thước các tầng của ngôi nhà theo chiều cao. Mặt cắt thường được đạt ở phía bên phải hình chiếu đứng, ở vị trí hình chiếu cạnh trên bản vẽ.

Câu 10: Trình bày phương pháp chiếu góc thứ ba.

Trả lời:

- Chiếu vật thể lên ba mặt phẳng P1, P2, P3 ta thu được các hình chiếu vuông góc tương ứng trên đó là A, B, C:

+ A: hình chiếu đứng.

+ B: hình chiếu cạnh.

+ C: hình chiếu cạnh.

- Đường biểu diễn:

+ Các đường bao thấy sẽ thể hiện bằng nét liền đậm.

+ Các đường khuất sẽ thể hiện bằng nét gạch mảnh (nét đứt).

+ Các đường tâm, đường trục sẽ thể hiện bằng nét gạch chấm mảnh.

 

Câu 11: Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết: Làm thế nào để nhận được hình chiếu vuông góc của vật thể?

Trả lời:

Để nhận được hình chiếu vuông góc của vật thể ta cần đặt vật thể trong không gian được tạo bởi ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc với nhau từng đôi một (MPHC đứng, MPHC bằng, MPHC cạnh) rồi lần lượt chiếu vuông góc vật thể theo các hướng từ trước ra sau, từ trên xuống dưới và từ trái sang phải để nhận được các hình chiếu:

- Hình chiếu A: Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng).

- Hình chiếu B: Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng).

- Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh).

Câu 12: Làm thế nào để bạn có thể cải thiện kỹ năng trình bày bản vẽ kỹ thuật của mình?

Trả lời:

Để cải thiện kỹ năng trình bày bản vẽ kỹ thuật, ta có thể thực hành vẽ thường xuyên, nghiên cứu các tiêu chuẩn và quy định hiện hành, phân tích các bản vẽ mẫu, và nhận phản hồi từ các chuyên gia hoặc người có kinh nghiệm.

 

Câu 13: Em hãy nêu kí hiệu quy ước của một số bộ phận của ngôi nhà.

Trả lời:

Câu 14: Làm thế nào để đánh giá tính khả thi của một bản vẽ nhà dựa trên yêu cầu thực tế và quy định xây dựng?

Trả lời:

Để đánh giá tính khả thi của một bản vẽ nhà, cần xem xét liệu bản vẽ có đáp ứng được yêu cầu thực tế về công năng sử dụng, kích thước, và mặt thẩm mỹ không, đồng thời kiểm tra xem bản vẽ có tuân thủ các quy định xây dựng hiện hành hay không, bao gồm cả quy định về an toàn và tiêu chuẩn kỹ thuật.

Câu 15: Khung tên của bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung gì?

Trả lời:

Khung tên của bản vẽ chi tiết ghi tên gọi chi tiết máy, vật liệu chế tạo, tỉ lệ và ký hiệu bản vẽ, tên cơ sở thiết kế hoặc chế tạo, người vẽ, ngày vẽ,…

 

Câu 16: Mặt bằng và mặt cắt của bản vẽ nhà có các mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nào?

Trả lời:

- Mặt bằng có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nền nhà.

- Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu chiếu đứng hoặc chiếu cạnh.

Câu 17: So sánh nội dung cần đọc của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.

Trả lời:

- Giống nhau:

+ Khung tên

+ Hình biểu diễn

+ Kích thước

- Khác nhau:

Bản vẽ chi tiết

Bản vẽ lắp

Yêu cầu kĩ thuật

Không nêu yêu cầu kĩ thuật

Không có bảng kê

Bảng kê

Bản vẽ chi tiết là một trong các thành phần để xây dựng lên bản vẽ lắp

Nhờ các chi tiết lắp ghép với nhau tạo nên một bộ phận máy hoặc máy

Câu 18: Mục đích đọc bản vẽ lắp là gì?

Trả lời:

Mục đích đọc bản vẽ lắp là để hiểu tường tận các nội dung của bản vẽ lắp, hình dung được hình dạng, kết cấu của sản phẩm, vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm để tiến hành công việc lắp ráp hay sử dụng sản phẩm.

 

Câu 19: Quan sát hình vẽ dưới đây và đọc tên các hình chiếu theo hướng chiếu tương ứng.

Trả lời:

- Hình chiếu A: Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng).

- Hình chiếu B: Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng).

- Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh).

Câu 20: Hãy nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ dưới đây:

Trả lời:

- Đây là bản vẽ chi tiết vòng đai

- Các thông tin về bản vẽ:

- Yêu cầu: làm tù cạnh và mạ kẽm

+ Đường kính trong Ø50

+ Chiều dày là 10

+ Đường kính lỗ Ø12

+ Khoảng cách 2 lỗ là 110

- Ngày vẽ: 10/04

- Ngày kiểm tra: 10/04

- Các tiêu chuẩn mà người vẽ áp dụng:

+ Khổ giấy: A4 đặt ngang

+ Tỉ lệ: 1:2

+ Nét vẽ: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh.

+ Chữ viết

+ Ghi kích thước: đường gióng, đường kích thước, chữ số kích thước, kí hiệu đường kính đường tròn.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Công nghệ 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay