Câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 cánh diều Bài 5: biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất
Bộ câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 5: biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học công nghệ trồng trọt 10 cánh diều.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều (bản word)
BÀI 5: BIỆN PHÁP CẢI TẠO, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT
(26 câu)
1. Nhận biết (7 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm của đất xám bạc màu?
Trả lời:
Đất xám bạc màu có đặc điểm: tầng đất mặt mỏng, lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ (tỉ lệ cát lớn, lượng sét và keo ít), màu xám trắng, đất thường bị khô hạn; hầu hết có tính chua (pH < 4,5), nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn; vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.
Câu 2: Thế nào là xói mòn đất?
Trả lời:
Xói mòn đất là quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt.
Câu 3: Đất xói mòn có những đặc điểm gì?
Trả lời:
Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá có tầng đất mặt còn rất mỏng, có trường hợp mất hẳn tầng đất mặt, trơ sỏi, đá. Đá, cát, sỏi chiếm ưu thế trong đất. Đất có phản ứng chua đến rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng. Vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.
Câu 4: Đất mặn là gì?
Trả lời:
Đất mặn là đất chứa nhiều muối hoà tan (lớn hơn 1%). Những loại muối tan thường gặp trong đất là NaCl, Na₂SO₄, CaCl₂, MgCl2,... Loại đất này thường xuất hiện tại các vùng ven biển.
Câu 5: Trình bày đặc điểm của đất mặn?
Trả lời:
Đất mặn có thành phần cơ giới nặng, dẻo, dính khi ướt và nứt nẻ, rắn chắc khi khô. Dung dịch đất chứa nhiều thành phần muối tan như NaCl, Na, SO. Đất mặn nghèo mùn, đạm, lân tổng số và lân dễ tiêu. Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm.
Câu 6: Thế nào là đất phèn?
Trả lời:
Đất phèn còn gọi là đất chua mặn, là loại đất mà tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất.
Câu 7: Đất phèn có những đặc điểm gì?
Trả lời:
Đất phèn thường có màu đen hoặc nâu ở tầng đất mặt, có mùi đặc trưng của lưu huỳnh và H,S. Thành phần cơ giới của đất nặng, tầng đất mặt cứng, nhiều vết nứt nẻ khi khô hạn. Đất có độ phì nhiêu thấp, rất chua (trị số pH < 4). Hàm lượng nhôm di động Al3+ rất cao gây độc cho phần lớn loại cây trồng, hàm lượng lân dễ tiêu rất thấp. Hàm lượng hữu cơ trong đất ở mức khá, giàu kali.
2. Thông hiểu (10 câu)
Câu 1: Trình bày nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu?
Trả lời:
Đất xám bạc màu được hình thành do một số nguyên nhân sau:
- Địa hình: dốc thoải nên dễ bị xói mòn và rửa trôi các hạt sét, keo và chất dinh dưỡng.
- Đá mẹ: đất hình thành trên các loại đá mẹ (đá cát, đá magma acid,...) có tính chua, rời, không có kết cấu nên không giữ được chất dinh dưỡng.
- Khí hậu: mưa nhiều, nhiệt độ cao (quá trình phong hoá, phân huỷ các chất nhanh).
- Con người: tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá mạnh.
Câu 2: Trình bày nguyên nhân chính gây xói mòn đất?
Trả lời:
Nguyên nhân chính gây xói mòn đất:
- Khí hậu: lượng mưa, cường độ mưa và thời gian mưa.
- Địa hình: độ dốc lớn; chiều dài dốc.
- Con người: đốt rừng làm rẫy; phá rừng; khai thác gỗ không hợp lí, kĩ thuật canh tác không phù hợp.
Câu 3: Trình bày nguyên nhân chính gây nhiễm mặn ở đất?
Trả lời:
Đất nhiễm mặn do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nước biển (thuỷ triều, bão, vỡ đê,...), do tưới tiêu không hợp lí.
Câu 4: Trình bày nguyên nhân chính hình thành đất phèn?
Trả lời:
Đất phèn thường được hình thành và phát triển ở những vùng địa mạo đầm lầy, rừng ngập mặn, cửa sông có địa hình trũng, khó thoát nước. Đất phèn là sản phẩm bồi tụ phù sa kết hợp với vật liệu sinh phèn (xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh) và muối phèn.
Câu 5: Trình bày biện pháp cải tạo đất xám bạc màu?
Trả lời:
Các biện pháp cải tạo đều hướng tới cải thiện tính chất của đất. Một số biện pháp chính:
- Làm đất: làm đường đồng mức đối với đất dốc; cày sâu để đưa sét tầng dưới lên tầng mặt.
- Thuỷ lợi: củng cố bờ vùng, bờ thửa, xây dựng hệ thống tưới, tiêu hợp lí.
- Bón phân: bón nhiều phân hữu cơ và vôi, giảm lượng phân bón hoá học.
- Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lí: luân canh, xen canh,...
- Trồng cây cải tạo đất: cây họ đậu, cây phân xanh,...
Câu 6: Trình bày biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
Trả lời:
Biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
- Trồng cây theo luống: trồng cây thành từng luống. Giữa các luống, trồng xen các loại cây có khả năng chống xói mòn như cây họ đậu.
- Trồng cây có bộ rễ khoẻ, có khả năng phả lớp đất rắn bề mặt như cỏ Vetiver, có Mombasa Guinea, có Ruzi,...
- Trồng cây che phủ đất: đảm bảo đất luôn được che phủ bằng cây trồng chính hoặc cây che phủ, nhất là mùa mưa.
- Che phủ đất bằng các bộ phận dư thừa của cây trồng sau khi thu hoạch.
- Luân canh cây trồng.
- Trồng cây theo đường đồng mức, theo băng.
- Bón vôi, bón phân hữu cơ kết hợp với phân hoá học.
Trồng rừng trên đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá bằng các loại cây lấy gỗ (thông, bạch đàn, keo,...) và sử dụng hệ thống nông lâm kết hợp.
Câu 7: Trình bày biện pháp cải tạo đất mặn?
Trả lời:
Biện pháp cải tạo đất mặn:
- Thuỷ lợi: xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lí. Dẫn nước ngọt vào ruộng, cày, bừa, sục bùn để các muối hoà tan, ngâm ruộng sau đó tháo nước ra kênh tiêu.
- Bón vôi: bón vôi có tác dụng đẩy Na ra khỏi keo đất (Hình 5.7). Sau khi bón vôi, tháo nước rửa mặn, bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
- Trồng cây chịu mặn: trồng các loại cây chịu mặn (đậu nành, dứa, cói,...) để hấp bớt Na trong đất trước khi trồng các loại cây khác.
Câu 8: Trình bày biện pháp cải tạo đất phèn?
Trả lời:
Biện pháp cải tạo
- Thuỷ lợi: lên luống (liếp) hoặc xây dựng hệ thống kênh tưới và kênh tiêu song song để thau chua rửa mặn; hạ thấp mực nước ngầm mặn (bơm nước lên ruộng rồi tiêu xuống mương tiêu).
- Bón vôi: có tác dụng rất tốt cho việc khử chua và hạn chế tác hại của nhôm di động.
- Bón phân: bón cân đối đạm, lân, kali; bón phân hữu cơ, phân vi lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất.
Câu 9: Trình bày biện pháp canh tác đất phèn?
Trả lời:
Biện pháp canh tác: giữ nước thường xuyên trong ruộng để trồng lúa, không nên để nước cạn; không cày ải đối với đất phèn; những nơi đất bị phèn mạnh phải lên liếp rửa phèn rồi mới sử dụng cho trồng trọt; lựa chọn những loại cây có tính chịu phèn hoặc chua mặn.
Câu 10: Nêu một số biện pháp để bảo vệ đất trồng?
Trả lời:
Người ta thường sử dụng một số biện pháp để bảo vệ đất trồng sau:
- Canh tác: làm đất, sử dụng máy móc cơ giới hoá một cách hợp lí; hạn chế sử dụng các loại hoá chất độc hại cho đất; che phủ đất, trồng cây bảo vệ đất (chắn gió, chắn cát, ngăn sóng biển,...); luân canh, xen canh cây trồng.
- Thuỷ lợi: tưới, tiêu hợp lí.
- Bón phân: cân đối, tăng cường sử dụng phân hữu cơ và phân hữu cơ vi sinh.
3. Vận dụng (5 câu)
Câu 1: Phân biệt đất phèn và đất mặn?
Trả lời:
Đất phèn | Đất mặn | |
Giống nhau | - Đất có thành phần cơ giới nặng nhau - Khi khô đất nứt nẻ và cứng - Hoạt động của vi sinh vật trong đất yếu - Đất có độ phì nhiêu thấp | |
Khác nhau | - Đất chứa nhiều muối tan như NaCl, Na 2 SO 4 làm ảnh hưởng đến quá trình hút nước và chất dinh dưỡng của cây. - Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu | - Đất chứa nhiều chất độc hại cho cây như Al 3+ ; Fe 3+ ; CH 4 ; H 2 S… - Đất rất chua |
Câu 2: Có thể canh tác như thế nào ở những vùng đất mặn sau khi cải tạo?
Trả lời:
Đất mặn sau khi cải tạo có thể trồng cói, trồng các giống lúa chịu mặn hoặc kết hợp trồng lúa với nuôi thuỷ hải sản.
Vùng đất mặn ngoài đê: trồng sú, vẹt kết hợp nuôi trồng hải sản.
Câu 3: Có thể canh tác như thế nào ở những vùng đất phèn sau khi cải tạo?
Trả lời:
Dùng đất phèn để trồng lúa chịu phèn (đồng bằng sông Cửu Long) hoặc trồng cây chịu phèn (mia, khoai mỡ, chuối, bắp, chè, mẻ, bạch đàn, tràm,...).
Câu 4: Tại sao phải bảo vệ đất trồng?
Trả lời:
Phải bảo vệ đất trồng vì:
- Vì đất là tài nguyên vô cùng quý báu, là thành phần quan trọng của môi
trường sống.
- Là tư liệu sản xuất không thể thiếu của nông nghiệp và lâm nghiệp.
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng
trọt có hạn
Câu 5: Việc che phủ đất nhằm những tác dụng gì?
Trả lời:
Che phủ đất có tác dụng:
- Đa dạng hóa các loại cây trồng, từ đó làm phong phú điều kiện sinh thái, hạn
chế được các loại sâu hại và dịch bệnh.
- Giúp cây phát triển hệ rễ tốt hơn và có lợi cho quá trình hấp thu dinh dưỡng.
- Là nơi trú ẩn của một số loại sinh vật, côn trùng có lợi cho đất và cây trồng.
- Tăng lượng cacbon và nitơ trong đất.
- Cung cấp cho đất lượng phân bón hữu cơ tự nhiên bằng rễ, xác bã thực vật.
- Chống xói mòn, đặc biệt ở các khu vực đồi cao, đất dốc.
- Hạn chế sự phát triển của cỏ dại.
- Tăng thu nhập từ các cây trồng phụ.
- Hạn chế bốc hơi bề mặt, giữ ẩm cho đất.
4. Vận dụng cao (4 câu)
Câu 1: Ở nước ta, đất xám bạc màu phân bố chủ yếu ở đâu?
Trả lời:
Ở nước ta, đất xám bạc màu chủ yếu phát triển trên đất phù sa cổ, đá magma acid và đá cát, phân bố tập trung ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung du Bắc Bộ.
Câu 2: Liệt kê những loại cây trồng cạn thích hợp trồng trên đất xám bạc màu?
Trả lời:
Đất xám bạc màu thích hợp trồng nhiều loại cây trồng cạn: ngô, hoa, cây cảnh, cây ăn quả, keo lá tràm, keo tai tượng, lạc, đậu, vừng, chè,...
Câu 3: Bón vôi lại cải tạo được đất phèn. Giải thích tại sao?
Trả lời:
Bón vôi lại cải tạo được đất phèn vì: Khi bón vôi vào đất mặn Ca 2+ sẽ giải phóng Na+ tác nhân gây mặn ra khỏi mặt đất giúp đất bớt mặn. Đối với đất mặn chua, trong keo đất bão hòa Na+ gây mặn và H+ gây chua thì bón vôi có thể cải tạo tốt.... Ion H+ gây chua của đất cũng được trung hòa bằng ion OH- của vôi tạo thành nước, giảm độ chua đất.
Câu 4: Xói mòn đất thường xảy ra ở vùng nào của nước ta?
Trả lời:
Ở nước ta, vùng đồi núi là nơi thường xảy ra xói mòn do đặc điểm địa hình ở những khu vực này có độ dốc lớn.
=> Giáo án công nghệ trồng trọt 10 cánh diều bài 5: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng