Câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 cánh diều Bài 4: thành phần và tính chất của đất trồng

Bộ câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: thành phần và tính chất của đất trồng. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học công nghệ trồng trọt 10 cánh diều.

BÀI 4: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG

(20 câu)

1. Nhận biết (11 câu)

Câu 1: Đất trồng là gì?

Trả lời:

Đất trồng là lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái Đất. Đất trồng là sản phẩm do đá biến đổi tạo thành dưới tác động tổng hợp của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người.

 

Câu 2: Đất trồng có vai trò gì trong trồng trọt?

Trả lời:

Đất trồng có vai trò cung cấp nước, chất dinh dưỡng và các điều kiện khác cho cây trồng sống, phát triển và tạo ra sản phẩm trồng trọt.

 

Câu 3: Đất trồng gồm có mấy thành phần? Đó là những thành phần nào?

Trả lời:

Đất trồng gồm có 4 thành phần. Thành phần của đất trồng bao gồm: nước, không khí, chất rắn và sinh vật.

Câu 4: Trình bày tính chất của đất trồng?

Trả lời:

Tính chất của đất trồng có thể chia thành các nhóm sau:

 - Nhóm tính chất lí học: thành phần cơ giới của đất, kết cấu đất, độ xốp, độ thoáng khí, khả năng giữ nước,...

 - Nhóm tính chất hoá học: phản ứng của dung dịch đất, keo đất, khả năng hấp phụ của đất, phản ứng đệm của đất, hữu cơ và mùn trong đất,...

 - Nhóm tính chất sinh học: hoạt động của vi sinh vật, động vật.

Câu 5: Thế nào là thành phần cơ giới của đất?

Trả lời:

Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ % các cấp hạt cát, limon (bụi) và sét có trong đất.

 

Câu 6: Thế nào là độ thoáng khí?

Trả lời:

Độ thoáng khí là khả năng di chuyển của không khí qua các tầng đất. Độ thoáng khí của đất quyết định tốc độ trao đổi khí giữa đất và khí quyển (quyết định lượng O và CO, trong đất).

 

Câu 7: Thế nào là khả năng giữ nước?

Trả lời:

Khả năng giữ nước là lượng nước mà đất có thể giữ lại, cây trồng sử dụng được.

 

Câu 8: Keo đất là gì?

Trả lời:

Keo đất là những phần tử chất rắn có kích thước dưới 1µm, không hoà tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước.

 

Câu 9: Khả năng hấp thụ của đất là gì?

Trả lời:

Khả năng hấp phụ của đất là khả năng đất có thể giữ lại các chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc làm thay đổi nồng độ của các chất đó trên bề mặt của hạt đất.

 

Câu 10: Dung dịch đất là gì?

Trả lời:

Dung dịch đất là nước và chất hoà tan ở trong đất. Phản ứng dung dịch đất ảnh hưởng đến sự hoà tan các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng.

 

Câu 11: Độ phì nhiêu của đất là gì?

Trả lời:

Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cung cấp đồng thời và liên tục nước, nhiệt, khí và dinh dưỡng cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.

2. Thông hiểu (5 câu)

Câu 1: Đất trồng được chia thành mấy loại chính?

Trả lời:

Dựa vào thành phần cơ giới, người ta chia đất trồng thành 3 loại chính: đất cát, đất thịt và đất sét. Giữa các loại đất này còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha thịt, đất thịt pha limon, đất thịt pha sét.... Tỉ lệ các hạt trong đất quyết định tính chất và độ phì nhiêu của đất.

 

Câu 2: Keo đất có vai trò như thế nào?

Trả lời:

Keo đất giữ vai trò rất quan trọng vì chúng quyết định nhiều tỉnh chất cơ bản của đất về mặt lí học, hoá học, đặc biệt là đặc tính hấp phụ của đất.

 

Câu 3: Lớp ion vai trò như thế nào?

Trả lời:

Lớp ion nằm sát nhân là lớp ion quyết định điện (quyết định là keo âm hay keo dương). Lớp ion không di chuyển và lớp ion khuếch tán, mang điện trái dấu với lớp ion quyết định điện. Lớp ion khuếch tán trao đổi ion với dung dịch đất.

Nhờ tính chất hấp phụ ion mà đất giữ được các dưỡng chất, từ đó hạn chế được sự rửa trôi. Nhờ hiện tượng trao đổi ion mà các cation đang bị hấp phụ trên bề mặt keo đất chuyển vào dung dịch đất cho cây trồng sử dụng (NH, K, Ca²).

 

Câu 4: Khả năng hấp thụ của đất được chia thành những dạng nào?

Trả lời:

Khả năng hấp phụ của đất được chia thành 5 dạng: hấp phụ sinh học (thực vật, vi sinh vật hút các chất khoảng từ đất, vi sinh vật cố định đạm lấy nitrogen tử khi trời), hấp phụ cơ học (giữ các vật chất nhỏ trong khe hở của đất), hấp phụ lí học (sự thay đổi nồng độ của các phân tử chất lỏng và chất khi trên bề mặt hạt đất), hấp phụ hoả học (sự tạo thành các muối ít tan từ các muối dễ hoà tan trong đất) và hấp phụ lí hoá học (trao đổi ion trên bề mặt keo đất với ion của dung dịch đất tiếp xúc).

 

Câu 5: Độ phì nhiêu của đất được chia thành những loại nào?

Trả lời:

Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, độ phì nhiêu của đất được chia thành 2 loại: độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo.

 - Độ phì nhiêu tự nhiên: được hình thành do kết quả quá trình hình thành đất, không có sự tác động của con người.

 - Độ phì nhiêu nhân tạo: được hình thành trong hoạt động sản xuất của con người.

3. Vận dụng (2 câu)

Câu 1: Phản ứng dung dịch của đất được biểu hiện như thế nào?

Trả lời:

Phản ứng của dung dịch đất là tính chua, kiềm hay trung tính của đất, được biểu thị bằng trị số pH (pH = -lg[H+]). Đất chua khi pH < 6,5. Đất trung tính có pH từ 6,5 – 7,5. Đất kiềm khi pH > 7,5. Đa số cây trồng sống được khi đất có pH từ 4,5 – 8,5 nhưng thích hợp nhất là từ 5,5 – 7,5.

Phản ứng chua của đất: Độ chua của đất do H' trong dung dịch đất hoặc H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên. Độ chua ảnh hưởng trực tiếp đến cây, đến các quá trình oxy hoá - khử trong đất.

Phản ứng kiểm của đất: Do đất chứa nhiều ion K+, Na+, Ca2+, Mg2+,... thuỷ phân tạo thành NaOH và Ca(OH),,... làm cho đất hoá kiềm.

Phản ứng trung tính của đất: Trong dung dịch đất có nồng độ [H+] = [OH-].

 

Câu 2: Phân tích các thành phần trong đất trồng?

Trả lời:

 - Nước trong đất tồn tại ở các dạng khác nhau (nước liên kết hoá học, nước hấp thu, hơi nước, nước tự do,...). Cây trồng hấp thụ chủ yếu là nước tự do.

 - Thành phần không khí trong đất tương tự trong khí quyền nhưng ít O, và nhiều CO, hơn. Không khí trong đất cung cấp O, cho rễ cây và hệ sinh vật đất hô hấp; cung cấp N, cho quá trình cố định đạm trong đất,...

 - Các hạt khoáng là phần cốt lõi và quan trọng nhất của chất rắn, quyết định các tính chất của đất. Các hạt khoáng có nguồn gốc chính là từ đá mẹ và mẫu chất, chứa các chất khoáng cần thiết cho cây trồng như N, P, K và các chất dinh dưỡng khác. Chất hữu cơ quyết định các tính chất và độ phì của đất, có nguồn gốc từ xác sinh vật.

 - Sinh vật chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong đất. Dưới tác động của vi sinh vật, chất hữu cơ biến đổi thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây và hình thành hợp chất mùn cho đất.

4. Vận dụng cao (2 câu)

Câu 1: Những yếu tố nào quyết định đến độ phì nhiêu của đất?

Trả lời:

Độ phì nhiêu của đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

 - Độ màu của đất: Đất có màu sẫm thường chứa nhiều chất hữu cơ, là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng cho cây trồng.

 - Cấu trúc của đất: Đất có cấu trúc tơi xốp, thoáng khí giúp rễ cây phát triển mạnh, dễ dàng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.

 - Độ pH của đất: pH đất thích hợp (khoảng 6-7) giúp cây trồng hấp thụ dinh dưỡng tốt nhất.

 - Hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất: Đất có hàm lượng chất dinh dưỡng cao sẽ cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây trồng, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.

 - Hoạt động của vi sinh vật trong đất: Vi sinh vật trong đất giúp phân hủy chất hữu cơ, giải phóng các chất dinh dưỡng cho cây trồng hấp thụ.

 - Hệ thống thủy văn: Hệ thống thủy văn tốt giúp đất có đủ nước cho cây trồng sinh trưởng và phát triển.

Trong đó, chất dinh dưỡng là yếu tố quyết định nhất đến độ phì nhiêu của đất.

 

Câu 2: Để tăng độ phì nhiêu của đất cần đáp ứng những kĩ thuật nào?

Trả lời:

Để tăng độ phì nhiêu của đất, cần áp dụng đồng thời các biện pháp sau:

 - Bón phân hữu cơ: Phân hữu cơ là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho cây trồng, đồng thời giúp cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước và thoát nước của đất.

 - Bón phân vô cơ: Bón phân vô cơ bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng mà phân hữu cơ không cung cấp đủ. Tuy nhiên, cần chú ý bón phân vô cơ đúng cách, tránh bón quá nhiều có thể gây ô nhiễm môi trường.

 - Cải tạo đất: Tiến hành các biện pháp như cày xới, bón vôi, tiêu diệt cỏ dại,... để cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu của đất.

 - Luân canh cây trồng: Luân canh cây trồng giúp hạn chế sâu bệnh, cải thiện độ phì nhiêu của đất và tăng năng suất cây trồng.

 - Trồng cây che phủ: Trồng cây che phủ giúp giữ ẩm cho đất, hạn chế xói mòn và cải thiện độ phì nhiêu của đất.

 - Ngoài ra, cần chú ý đến các yếu tố khác như:

 + Tưới tiêu hợp lý: Tưới tiêu hợp lý giúp cây trồng có đủ nước, hạn chế xói mòn và rửa trôi đất.

 + Thu hoạch đúng kỹ thuật: Thu hoạch đúng kỹ thuật giúp bảo vệ đất, hạn chế xói mòn.

 + Xử lý chất thải nông nghiệp: Xử lý chất thải nông nghiệp đúng cách giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ đất.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay