Câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức Bài 20: Công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt
Bộ câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 20: công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
BÀI 20: CÔNG NGHỆ CAO TRONG THU HOẠCH VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT
(17 câu)
1. Nhận biết (7 câu)
Câu 1: Nêu mục đích của việc ứng dụng công nghệ cao trong thu hoạch sản phẩm trồng trọt?
Trả lời:
Các nhà khoa học đã ứng dụng kết hợp một số công nghệ hiện đại như công nghệ tự động hoa, công nghệ cảm biến, trí tuệ nhân tạo,... để chế tạo ra các robot có khả năng xác định chính xác sản phẩm trồng trọt đến thời điểm thu hoạch (trái cây đúng độ chín, rau đến thời điểm thu hoạch,...) để tiến hành thu hoạch một cách khéo léo, cần trọng. Nhờ đó, quá trình thu hoạch được nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm công lao động và giảm thiểu tổn thất sản phầm trồng trọt.
Câu 2: Liệt kê một số công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm trồng trọt?
Trả lời:
Một số công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm trồng trọt:
- Bảo quản bằng kho silo
- Bảo quản trong kho lạnh
- Bảo quản bằng chiếu xạ
- Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh
- Bảo quản bằng công nghệ plasma lạnh
Câu 3: Thế nào là bảo quản bằng kho silo?
Trả lời:
Kho silo là nơi bảo quản sản phẩm trồng trọt với số lượng lớn, thường được sử dụng để bảo quản các loại sản phẩm trồng trọt dạng hạt khô như ngô, thóc, đậu (đỗ),...
Câu 4: Thế nào là bảo quản trong kho lạnh?
Trả lời:
Bảo quản trong kho lạnh là phương pháp bảo quản dùng nhiệt độ thấp làm ngừng các hoạt động của vi sinh vật, côn trùng và ức chế các quá trình sinh hoá xảy ra bên trong sản phẩm trồng trọt. Nhiệt độ bảo quản thường dao động từ 0 °C đến 5 °C. Phương pháp bảo quản lạnh thường được áp dụng đối với các sản phẩm như rau, quả, hoa,...
Câu 5: Thế nào là bảo quản bằng chiếu xa?
Trả lời:
Bảo quản bằng chiếu xạ là quá trình chiếu bức xạ ion hoá đi xuyên qua sản phẩm nhằm tiêu diệt hầu như tất cả vi khuẩn có hại và sinh vật kí sinh ở trên hay bên trong sản phẩm trồng trọt nhằm làm giảm tổn thất sau thu hoạch. Sản phẩm trồng trọt có thể được chiếu xạ bằng tia gamma, tia X hoặc dòng electron (Hình 20.5 và 20.6). Ở Việt Nam, chiếu xạ thường được sử dụng trên các sản phẩm rau, quả xuất khẩu.
Câu 6: Thế nào là bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh?
Trả lời:
Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh là phương pháp loại bỏ hoặc bổ sung các chất khí dẫn đến thành phần khí quyền thay đổi khác với thành phần khí ban đầu nhằm kéo dài thời gian bảo quản các loại rau, quả. Phương pháp này sẽ làm giảm hoạt động hô hấp và các phản ứng trao đổi chất của sản phầm trồng trọt bằng cách thay đổi nồng độ CO, và O, trong khu vực bảo quản.
Phương pháp này thường được ứng dụng cho các sản phẩm rau, hoa, quả,... ở quy mô nhỏ dạng đóng túi hoặc quy mô lớn trong các kho chứa điều chỉnh được thành phần chất khí.
Câu 7: Thế nào là bảo quản bằng công nghệ plasma lạnh?
Trả lời:
Bảo quản bằng công nghệ plasma lạnh là phương pháp sử dụng chùm plasma hướng vào bề mặt cần xử lí nhằm diệt nấm, vi sinh vật trên bề mặt mà không làm thay đổi cấu trúc và thành phần bên trong sản phẩm trồng trọt, giữ nguyên hương vị, thành phần nước, muối và các khoáng chất, đảm bảo độ tươi ngon của sản phầm trồng trọt.
Công nghệ plasma được ứng dụng trong bảo quản sản phẩm trồng trọt là plasma lạnh. Công nghệ này rất hiệu quả trên các sản phầm có bề mặt không đều như đậu xanh, đậu tương, ngô, rau, quả,...
2. Thông hiểu (5 câu)
Câu 1: Trình bày ưu và nhược điểm khi bảo quản bằng kho silo?
Trả lời:
– Ưu điểm:
+ Bảo quản được số lượng lớn sản phẩm trồng trọt và thời gian bảo quản lâu.
+ Có thể tự động hoá được trong quá trình nhập kho và xuất kho.
+ Ngăn chặn được sự phá hoại của động vật, vi sinh vật và ảnh hưởng của môi trường đến sản phầm trồng trọt.
+ Giảm chi phí lao động và giúp tiết kiệm được diện tích mặt bằng.
– Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao.
Câu 2: Trình bày ưu và nhược điểm khi bảo quản trong kho lạnh?
Trả lời:
- Ưu điểm:
+ Thời gian bảo quản lâu dài.
+ Giữ được chất lượng sản phầm trồng trọt.
+ Dễ thiết kế, áp dụng.
+ Nâng cao giá trị sản phầm trồng trọt.
- Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư ban đầu cao.
+ Tiêu tốn năng lượng khi vận hành.
Câu 3: Trình bày ưu và nhược điểm khi bảo quản bằng chiếu xạ?
Trả lời:
- Ưu điểm:
+ Xử lí được số lượng lớn sản phẩm.
+ Tạo ra được nguồn thực phẩm an toàn.
+ Ngăn chặn sự lây lan dịch bệnh đối với sản phẩm trồng trọt.
– Nhược điểm:
+ Không tiêu diệt được hoàn toàn các loại vi sinh vật, virus.
+ Đòi hỏi thiết bị đắt tiền và nhân lực kĩ thuật cao.
+ Chi phí vận hành cao.
+ Yêu cầu rất nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn lao động.
Câu 4: Trình bày ưu và nhược điểm khi bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh?
Trả lời:
– Ưu điểm:
+ Hiệu quả bảo quản cao, thời gian bảo quản kéo dài.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm trồng trọt được bảo quản.
– Nhược điểm:
+ Hệ thống phức tạp, kinh phí đầu tư lớn.
+ Đòi hỏi kĩ thuật cao khi vận hành.
Câu 5: Trình bày ưu và nhược điểm khi bảo quản bằng công nghệ plasma lạnh?
Trả lời:
- Ưu điểm:
+ Không gây ảnh hưởng trên bề mặt và bên trong các lớp mô, tế bào của sản phẩm trồng trọt, giúp sản phẩm nguyên vẹn.
+ Không gây độc hại đối với người sử dụng.
+ Có chi phí đầu tư, vận hành thấp; công suất xử lí và hiệu quả cao; thời gian ngắn hơn so với phương pháp khử trùng bằng hoá chất và khử trùng bằng nhiệt.
– Nhược điểm:Cần phối hợp với các phương pháp khác trong bảo quản sản phẩm trồng trọt để đạt hiệu quả cao vì công nghệ plasma lạnh chỉ có tác dụng khử trùng bề mặt.
3. Vận dụng (2 câu)
Câu 1: Giải thích tại sao cần phải bảo quản sản phẩm trồng trọt ở nhiệt độ thấp?
Trả lời:
Có nhiều lý do cần bảo quản sản phẩm trồng trọt ở nhiệt độ thấp, bao gồm:
- Hạn chế sự hoạt động của vi sinh vật: Vi sinh vật, bao gồm cả vi khuẩn, nấm và virus, là nguyên nhân gây ra hư hỏng, thối rữa ở sản phẩm trồng trọt. Nhiệt độ thấp sẽ làm chậm hoặc ngăn chặn sự hoạt động của vi sinh vật, giúp bảo quản sản phẩm được lâu hơn.
- Hạn chế sự hoạt động của các phản ứng hóa sinh: Các phản ứng hóa sinh, chẳng hạn như quá trình hô hấp, là nguyên nhân làm giảm chất lượng sản phẩm trồng trọt. Nhiệt độ thấp sẽ làm chậm hoặc ngăn chặn các phản ứng hóa sinh, giúp giữ nguyên chất lượng sản phẩm.
- Giảm mất nước: Sản phẩm trồng trọt có thể bị mất nước do quá trình hô hấp, bay hơi hoặc bốc hơi. Nhiệt độ thấp sẽ làm chậm quá trình mất nước, giúp sản phẩm giữ được độ tươi ngon.
Nhiệt độ bảo quản thích hợp cho sản phẩm trồng trọt phụ thuộc vào loại sản phẩm cụ thể. Tuy nhiên, nhiệt độ bảo quản thường được giữ ở mức thấp hơn nhiệt độ môi trường từ 5-15 độ C.
Câu 2: Khi sử dụng công nghệ sấy thăng hoa thường gặp những nhược điểm nào?
Trả lời:
Chi phí đầu tư cao: Chi phí đầu tư cho máy móc, thiết bị sấy thăng hoa cao hơn so với máy móc, thiết bị sấy thường.
Thời gian sấy lâu: Thời gian sấy thăng hoa lâu hơn so với thời gian sấy thường.
Yêu cầu kỹ thuật cao: Yêu cầu kỹ thuật trong vận hành máy móc, thiết bị sấy thăng hoa cao hơn so với máy móc, thiết bị sấy thường.
4. Vận dụng cao (3 câu)
Câu 1: Sản phẩm của công nghệ sảy thăng hoa với công nghệ sấy thường có điểm gì khác biệt?
Trả lời:
Đặc điểm | Sấy thăng hoa | Sấy thường |
Nguyên lý hoạt động | Sản phẩm được đông lạnh và sau đó được làm khô trong môi trường chân không. Nước trong sản phẩm chuyển từ dạng rắn sang dạng hơi trực tiếp mà không qua giai đoạn lỏng. | Sản phẩm được làm nóng ở nhiệt độ cao, khiến nước trong sản phẩm bay hơi. |
Nhiệt độ sấy | Nhiệt độ sấy thấp, thường dưới -40 độ C. | Nhiệt độ sấy cao, thường từ 40 đến 100 độ C. |
Thời gian sấy | Thời gian sấy lâu, thường từ 24 đến 72 giờ. | Thời gian sấy ngắn, thường từ 3 đến 6 giờ. |
Tỷ lệ mất nước | Tỷ lệ mất nước thấp, thường dưới 10%. | Tỷ lệ mất nước cao, thường từ 20 đến 30%. |
Chất lượng sản phẩm | Sản phẩm giữ được hình dạng, màu sắc, hương vị và hàm lượng dinh dưỡng tốt hơn. | Sản phẩm có thể bị biến dạng, mất màu, mất hương vị và hàm lượng dinh dưỡng. |
Ứng dụng | Sử dụng cho các sản phẩm có giá trị cao, cần giữ nguyên hình dạng, màu sắc, hương vị và hàm lượng dinh dưỡng như hoa quả, rau củ, thịt, hải sản, dược liệu,... | Sử dụng cho các sản phẩm có giá trị thấp, không cần giữ nguyên hình dạng, màu sắc, hương vị và hàm lượng dinh dưỡng như nông sản, thực phẩm,... |
Câu 2: Để chọn được những sản phẩm có chất lượng tốt khi mua các sản phẩm chế biến sấy khô và nước quả cần chú ý đến những đặc điểm gì?
Trả lời:
Khi mua các sản phẩm chế biến sấy khô và nước quả, cần chú ý đến những đặc điểm sau để chọn được sản phẩm có chất lượng tốt:
Đối với sản phẩm sấy khô | Đối với sản phẩm nước quả |
- Màu sắc: Sản phẩm sấy khô có màu sắc tự nhiên, không bị biến đổi màu sắc. - Hình dạng: Sản phẩm sấy khô giữ được hình dạng ban đầu, không bị biến dạng. - Mùi vị: Sản phẩm sấy khô có mùi vị thơm ngon, không bị chua, ôi thiu. - Kết cấu: Sản phẩm sấy khô có kết cấu giòn, dai, không bị mềm nhũn. - Thành phần dinh dưỡng: Sản phẩm sấy khô có thành phần dinh dưỡng cao, không chứa chất bảo quản, phụ gia. | - Màu sắc: Sản phẩm nước quả có màu sắc tự nhiên, không bị biến đổi màu sắc. - Hương vị: Sản phẩm nước quả có hương vị thơm ngon, không bị chua, chát. - Kết cấu: Sản phẩm nước quả có kết cấu đồng nhất, không bị vẩn đục. - Thành phần dinh dưỡng: Sản phẩm nước quả có thành phần dinh dưỡng cao, không chứa chất bảo quản, phụ gia. |
Câu 3: Khi mua sản phẩm sấy khô và nước quả, cần lưu ý những điều gì?
Trả lời:
Khi mua sản phẩm sấy khô và nước quả, cần lưu ý những điều sau:
- Chọn mua sản phẩm của các thương hiệu uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Kiểm tra hạn sử dụng của sản phẩm.
- Đọc kỹ thành phần dinh dưỡng của sản phẩm, tránh mua sản phẩm có chứa chất bảo quản, phụ gia.