Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều bài 3: Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều bài 3: Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu, Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

BÀI 3: MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC, AN NINH TOÀN CẦU

(15 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Kể tên một số tổ chức tiêu biểu của quốc tế và khu vực.

Trả lời:

- Một số tổ chức quốc tế tiêu biểu là: Liên hợp quốc; Quỹ Tiền tệ Quốc tế; Tổ chức Thương mại Thế giới,…

- Một số tổ chức khu vực tiêu biểu là: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương; Hội nghị thượng đỉnh Á - Âu,…

Câu 2: Kể tên một số tổ chức thuộc Liên Hợp Quốc mà em biết.

Trả lời:

Một số tổ chức thuộc Liên Hợp Quốc mà em biết là: Ngân hàng Thế giới, Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Chương trình Lương thực thế giới (WFP), Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO), Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc (DPKO),…

Câu 3: Kể tên các quốc gia là thành viên của Liên Hợp Quốc.

Trả lời:

Các quốc gia là thành viên của Liên Hợp Quốc là: Việt Nam, Ấn Độ, Lào, Ma-lay-xi-a, Mi-an-ma, Tây Ban Nhà, Hoa Kỳ,…

Câu 4: Kể tên các quốc gia tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

Trả lời:

Các quốc gia tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nga, Việt Nam, In-đô-nê-si-a, Hàn quốc, Ca-na-đa,…

Câu 5: Liệt kê ít nhất 5 tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Trả lời:

5 tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên là: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), Liên Hợp Quốc (UN),…

Câu 6: Kể tên 5 quốc gia có cổ phần lớn nhất trong IMF hiện nay.

Trả lời:

5 quốc gia có cổ phần lớn nhất trong IMF hiện nay là: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Anh, Pháp.

 

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Trình bày hiểu biết của em về Liên hợp quốc và Quỹ tiền tệ quốc tế theo các gợi ý sau:

- Năm thành lập:

- Trụ sở chính:

- Số thành viên hiện tại:

- Mục đích:

- Hoạt động chính:

Trả lời:

 

Liên hợp quốc (UN)

Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)

Năm thành lập

1945

1945

Trụ sở chính

Niu Y-oóc, Hoa Kỳ

Oa-sinh-tơn, Hoa Kỳ

Số thành viên hiện tại

193 thành viên

190 thành viên

Mục đích

- Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế

- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia

- Thực hiện sự hợp tác, làm trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế và các mục tiêu chung.

- Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu

- Bảo đảm sự ổn định tài chính

- Tạo thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế bền vững và giảm nghèo.

 

Hoạt động chính

- Giải quyết và ngăn ngừa xung đột, chống khủng bố.

- Bảo vệ người tị nạn.

- Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Thúc đẩy dân chủ, nhân quyền, bình đẳng giới, phát triển kinh tế xã hội,…

- Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu bằng cách theo dõi tỉ giá hối đoái và cán cân thanh toán.

- Hỗ trợ kĩ thuật và giúp đỡ tài chính cho các nước khi có yêu cầu,…

 

Câu 2: Trình bày hiểu biết của em về Tổ chức Thương mại Thế giới và Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương tế theo các gợi ý sau:

- Năm thành lập:

- Trụ sở chính:

- Số thành viên hiện tại:

- Mục đích:

- Hoạt động chính:

Trả lời:

 

Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC)

Năm thành lập

1995

1989

Trụ sở chính

Giơ-ne-vơ, Thụy Sĩ

Xin-ga-po

Số thành viên hiện tại

164 thành viên

21 thành viên

Mục đích

- Thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch.

- Nâng cao mức sống, tạo việc làm cho người dân các quốc gia thành viên.

- Xúc tiến các biện pháp kinh tế, thúc đẩy thương mại và đầu tư giữa các nền kinh tế thành viên;

- Hỗ trợ tăng trưởng kinh tế bền vững và thịnh vượng của khu vực.

Hoạt động chính

- Thực hiện việc xây dựng và quản lí các hiệp định thương mại của WTO.

- Tổ chức các diễn đàn đàm phán thương mại.

- Xử lí các tranh chấp thương mại, giám sát các chính sách thương mại quốc gia.

- Hỗ trợ kĩ thuật và đào tạo cho các nước đang phát triển.

- Thúc đẩy mở cửa và hợp tác về kinh tế - thương mại giữa các nền kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.

- Hình thành cơ chế buôn bán mở toàn cầu. APEC là một diễn đàn kinh tế mở, xúc tiến các biện pháp kinh tế, thúc đẩy thương mại và đầu tư giữa các nền kinh tế thành viên trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện.

Câu 3: Vì sao Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24-10 hàng năm làm ngày Liên hợp quốc?

Trả lời:

Ngày 24-10-1945, sau khi được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản hiến chương chính thức có hiệu lực. Từ đó, Liên hợp quốc quyết đinh lấy ngày 24-10 hàng năm làm ngày Liên hợp quốc.

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Hãy thu thập và giới thiệu một số thông tin về hoạt động của Việt Nam ở Liên hợp quốc.

Trả lời:  

- Ngày 20/9/1977, Việt Nam chính thức gia nhập Liên hợp quốc.

- Quan hệ hợp tác Việt Nam - Liên hợp quốc trong hơn 40 năm qua đã góp phần bảo vệ và thúc đẩy lợi ích quốc gia - dân tộc của ta:

+ Duy trì, củng cố môi trường hòa bình, an ninh và thuận lợi cho phát triển đất nước

+ Thúc đẩy hội nhập quốc tế sâu rộng hơn và góp phần nâng cao vị thế, hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế

+ Làm sâu sắc hơn quan hệ của ta với các nước, các đối tác chủ chốt và bạn bè và tranh thủ một nguồn lực quan trọng phục vụ công cuộc phát triển đất nước.

- Mặt khác, Việt Nam đã chủ động đóng góp tích cực và ngày càng thực chất đối với hoạt động của Liên hợp quốc như:

+ Đề cao vai trò của Liên hợp quốc và chủ nghĩa đa phương, thúc đẩy tôn trọng Hiến chương Liên hợp quốc, luật pháp quốc tế, quan hệ bình đẳng, hợp tác phát triển giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc, phản đối hành động áp bức, xâm lược, cấm vận đơn phương trong quan hệ quốc tế.

+ Tham gia đóng góp vào quá trình thảo luận, thông qua nhiều nghị quyết, tuyên bố quan trọng của Liên hợp quốc về hợp tác phát triển, giải trừ quân bị, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, chống khủng bố, bảo đảm quyền con người.

+ Tích cực thúc đẩy các sáng kiến cải tổ Liên hợp quốc, đặc biệt được đánh giá là một trong những quốc gia đi đầu triển khai sáng kiến “Thống nhất hành động” của Liên hợp quốc nhằm tăng hiệu quả hoạt động của Liên hợp quốc ở cấp độ quốc gia.

- Với những đóng góp của mình, Việt Nam đã được tín nhiệm bầu vào nhiều vị trí, cơ quan quan trọng của Liên hợp quốc và ghi được nhiều “dấu ấn” Việt Nam tại các cơ quan như tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc, Hội đồng Kinh tế - xã hội.

Câu 2: Trình bày và phân tích mối quan hệ giữa Việt Nam và Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).

Trả lời:

- Năm 1976, Việt Nam chính thức thực hiện quy chế hội viên của Việt Nam tại IMF và được quyền hưởng các khoản vay từ IMF.

- Trong giai đoạn 1976-1981, IMF đã cho Việt Nam vay khoảng 200 triệu USD nhằm giải quyết những khó khăn trong cán cân thanh toán. Sau khi Việt Nam phát sinh nợ quá hạn với IMF vào năm 1984 và IMF đình chỉ quyền vay vốn của Việt Nam, trong suốt thời gian từ 1985 đến tháng 10/1993, quan hệ giữa Việt Nam – IMF được duy trì thông qua đối thoại chính sách chủ yếu dưới hình thức tham khảo thường niên về kinh tế vĩ mô.

- Tháng 10/1993, Việt Nam đã nối lại quan hệ tài chính với IMF.

- IMF tích cực thực hiện nhiều hoạt động tư vấn chính sách và hỗ trợ kỹ thuật cho Việt Nam hàng năm trong các lĩnh vực ngân hàng, tài chính, thương mại, cải cách doanh nghiệp nhà nước, tiền tệ, ngoại hối, thị trường mở, thanh tra ngân hàng, cải cách thuế (tư vấn cho Bộ Tài chính), xác định mục tiêu lạm phát, chống rửa tiền và chống tài trợ khủng bố,…

Câu 3: Trình bày những lợi ích sau 15 năm Việt Nam gia nhập WTO.

Trả lời:

- Việt Nam trở thành đối tác tin cậy của cộng đồng quốc tế. Tất cả đối tác đàm phán song phương gia nhập WTO thời đó, bây giờ đều trở thành đối tác chiến lược và đối tác toàn diện trong hợp tác kinh tế với Việt Nam như Hoa Kỳ, Ấn Độ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore, Australia, Hàn Quốc, Anh…

-  Kim ngạch xuất khẩu nhảy vọt. Tổng giám đốc WTO đã đánh giá Việt Nam là 1 trong 30 nước gia nhập WTO thành công, đặc biệt tăng trưởng về xuất khẩu.

- Việt Nam thu hút được nguồn FDI lớn, trở thành điểm đến hấp dẫn của nhà đầu tư nước ngoài.

- Kinh tế Việt Nam luôn tăng trưởng dương. Trong cuộc khủng hoảng do dịch Covid-19 diễn ra từ năm 2020 đến nay, nhiều nước phải đóng cửa biên giới, thực hiện giãn cách xã hội, GDP của họ âm, trong khi đó Việt Nam nằm trong số ít quốc gia vẫn tăng trưởng dương.

- Những thành tựu của việc gia nhập WTO và quá trình hội nhập kinh tế là cơ sở để Việt Nam hội nhập những lĩnh vực khác về văn hóa, an ninh quốc phòng, khoa học kỹ thuật,…

- Gia nhập WTO giúp Việt Nam có được hệ thống pháp luật mới phù hợp với kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa; thực hiện được nguyên tắc minh bạch hóa chính sách và pháp luật theo quy định của WTO.

Câu 4: Trình bày những thuận lợi và khó khăn thực tiễn của Việt Nam khi gia nhập WTO.

Trả lời:

* Thuận lợi:

- Có khả năng mở rộng xuất khẩu những mặt hàng có tiềm năng nhờ thành quả của các cuộc đàm phán giảm thuế và hàng rào phi thuế quan, tăng cường tiếp cận thị trường cũng như các quy định của WTO về tự do hóa và thuận lợi hóa thương mại.

- Việc cắt giảm thuế, dỡ bỏ hàng rào phi thuế quan, mở cửa thị trường dịch vụ sẽ giúp môi trường đầu tư, kinh doanh ở Việt Nam ngày càng trở nên cạnh tranh hơn.

- Việc tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế và gia nhập WTO cũng sẽ tạo điều kiện để Việt Nam hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật theo hướng minh bạch hơn, ổn định hơn và dễ dự đoán; hoàn thiện cơ chế thị trường, cải cách hành chính và cải cách các doanh nghiệp trong nước, tiếp thu khoa học công nghệ, kỹ năng quản lý, góp phần đào tạo cán bộ quản lý và cán bộ kinh doanh năng động, sáng tạo,… tạo thế và lực cho Việt Nam trên trường quốc tế.

- Khi gia nhập WTO, tùy thuộc vào sự chủ động của mình mà các doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội tự hoàn thiện, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường, vươn xa và vươn rộng hơn. Điều đó cũng đúng đối với các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư và kinh doanh ở Việt Nam.

* Khó khăn:

- Năng lực cạnh tranh yếu kém của các doanh nghiệp, các ngành hàng hóa và dịch vụ: + Trong bối cảnh thế giới tự do buôn bán, tự do đầu tư, Việt Nam ở vào thế yếu, rất dễ trở thành nơi tiêu thụ hàng hóa của nước ngoài.

+ Muốn có thị trường toàn cầu thì Việt Nam phải mở cửa thị trường nội địa cho các nước.

+ Đây là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam, bởi các doanh nghiệp Việt Nam phần lớn là vừa và nhỏ, năng lực cạnh tranh kém.

- Các vấn đề liên quan đến chính sách ổn định vĩ mô và hoàn thiện khuôn khổ luật pháp. Mặc dù đã có nhiều nỗ lực để hoàn thiện khuôn khổ pháp lý liên quan đến kinh tế và thương mại, Việt Nam vẫn còn nhiều việc phải làm khi gia nhập WTO.

- Tham gia WTO cũng cần lường trước những tác động xấu ngoài kinh tế, nhất là các vấn đề xã hội như thu nhập, lao động, việc làm, chênh lệch thu nhập giữa các tầng lớp dân cư và giữa các vùng miền, các vấn đề về môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc,…

- Cần phải có một đội ngũ cán bộ đủ mạnh, ở mọi cấp từ trung ương đến địa phương, từ khu vực nhà nước đến các doanh nghiệp. Đây cũng là một thách thức to lớn đối với Việt Nam do phần đông cán bộ của ta còn bị hạn chế về kinh nghiệm điều hành một nền kinh tế mở, có sự tham gia của yếu tố nước ngoài

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của Liên Hợp Quốc.

Trả lời:

- Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất Liên Hợp Quốc bởi nó nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 2: Vì sao Việt Nam quyết định gia nhập APEC năm 1998?

Trả lời: Việt Nam quyết định gia nhập APEC vì những lý do sau đây:

- APEC là động lực hỗ trợ cho quá trình cải cách, tái cơ cấu kinh tế của Việt Nam.

- APEC là diễn đàn quy tụ nhiều đối tác kinh tế hàng đầu của Việt Nam, chiếm 75% thương mại, 78% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 38% viện trợ phát triển chính thức (ODA) và 79% khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam.

- Tham gia APEC góp phần tăng cường đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế của Việt Nam.

- Các hội nghị do APEC tổ chức là cơ hội để Việt Nam thúc đẩy các cuộc tiếp xúc song phương ở các cấp, đặc biệt là ở cấp cao.

- Khi gia nhập APEC, Việt Nam có cơ hội tiếp cận tốt hơn khoa học công nghệ và tranh thủ nguồn lực và hỗ trợ của APEC để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

- Hợp tác APEC có thể mở ra nhiều cơ hội lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam. Việc tìm kiếm các nhà đầu tư chiến lược cũng dễ dàng hơn.

- Tham gia APEC giúp tăng cường hợp tác với các nền kinh tế thành viên. Tạo điều kiện cho người dân có thêm nhiều lựa chọn về việc làm, hàng hóa, dịch vụ, y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng, du lịch… với chất lượng và giá cả tốt hơn.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay