Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều bài 23: Kinh tế Nhật Bản, Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

Xem: => Giáo án địa lí 11 cánh diều

BÀI 23: KINH TẾ NHẬT BẢN

(20 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp dệt may của Nhật Bản.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp dệt may  của Nhật Bản là: Ha-chi-nô-hê, Tô-ky-ô, Ca-oa-xa-ki, Ky-ô-tô, Cô-bê,…

Câu 2: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Nhật Bản.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Nhật Bản là: Tô-ky-ô, Cô-bê, Hi-rô-si-ma, Na-gôi-a

Câu 3: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành điện tử - tin học của Nhật Bản.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành ngành điện tử - tin học của Nhật Bản là: Xen-đai, Tô-ya-ma, Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Na-gôi-a, Na-ga-xa-ki,…

 

Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những cây trồng ở đảo Kiu-xiu của Nhật Bản.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở đảo Kiu-xiu Nhật Bản là: cây ăn quả, thuốc lá, chè, dâu tằm.

Câu 5: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những cây trồng ở đảo Hô-cai-đô của Nhật Bản.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở đảo Hô-cai-đô của Nhật Bản là: củ cải đường, cây ăn quả, lúa mì.

Câu 6: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những con vật nuôi ở đảo Hôn-su của Nhật Bản.

Trả lời:

Các loại con vật nuôi ở đảo Hôn-su của Nhật Bản là: bò, lợn

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Trả lời:

* Tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản:

- Nền kinh tế có sự phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau:

+ Năm 1955: kinh tế phát triển với tốc độ cao

+ Năm 1968: kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ 2 thế giới, chỉ sau Hoa Kỳ.

- Kinh tế chịu nhiều tác động của các cuộc khủng hoảng: khủng hoảng dầu mỏ (1970), “bong bóng kinh tế” (1991), khủng hoảng tài chính toàn cầu những năm 2007 – 2008.

- Sau năm 2008, kinh tế chịu nhiều tác động của thiên tai, dịch bệnh và sự cạnh tranh của nhiều nền kinh tế phát triển nhanh, lực lượng lao động bị thiếu hụt, thu hút đầu tư nước ngoài thấp,…

à Các tác động đó đã góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản thiếu ổn định và có xu hướng giảm.

- Hiện nay là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới với GDP đạt 5040,1 tỉ USD, chiếm khoảng 6% GDP thế giới (năm 2020)

- Dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế và chiếm tỉ trọng cao nhất.

- Ngoài ra, con người và các truyền thống văn hóa của Nhật cũng là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.

* Đạt được các thành tựu trên là do Nhật Bản đã có những chiến lược để phát triển kinh tế phù hợp với từng giai đoạn, cụ thể:

- Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tập trung phát triển có trọng điểm các ngành then chốt ở mỗi giai đoạn.

- Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ, xây dựng các ngành công nghiệp có trình độ kĩ thuật cao, đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.

- Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình.

- Từ 2001 Nhật Bản xúc tiến các chương trình cải cách lớn trong đó có cải cách cơ cấu kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách khu vực tài chính.

Câu 2: Nhật Bản có những ngành công nghiệp chính nào? Trình bày những đặc điểm nổi bật và nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp đó.

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, chiếm 29% GDP và giữ vị trí cao trong nền kinh tế thế giới.

- Cơ cấu ngành đa dạng, các ngành công nghiệp chính là chế tạo, điện tử - tin học, luyện kim,…

 - Nhiều lĩnh vực công nghiệp có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao hàng đầu thế giới như sản xuất kim loại và vật liệu, đóng tàu,…

* Đặc điểm và sự phân bố của một số ngành công nghiệp:

- Công nghiệp chế tạo

+ Phát triển mạnh, chiếm 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu (năm 2020).

+ Nổi bật với sản xuất ô tô, đóng tàu đứng hàng đầu thế giới.

+ Có khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng, áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến và đạt hiệu quả cao.

- Các trung tâm chế tạo lớn là Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca.

- Công nghiệp luyện kim:

+ Chủ yếu dựa vào nguyên liệu nhập từ nước ngoài.

+ Tốc độ phát triển nhanh, ứng dụng phổ biến kĩ thuật và công nghệ hiện đại.

+ Nhật Bản là nước xuất khẩu thép đứng thứ 2 thế giới.

+ Phân bố chủ yếu ở: Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a,…

- Công nghiệp điện tử - tin học:

+ Phát triển với tốc độ nhanh, dẫn đầu thế giới.

+ Sản phẩm công nghiệp nổi bật là máy tính, rô-bốt,…

+ Các trung tâm lớn là Tô-ky-ô, N-ga-xa-ki, Phu-cu-ô-ca,…

- Công nghiệp hóa chất:

+ Là một trong những ngành công nghệ cao.

+ Các sản phẩm như: nhựa, vật liệu cách nhiệt, cao su tổng hợp,… xuất khẩu sang nhiều nước.

+ Phân bố chủ yếu ở: Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Cô-chi,…

- Công nghiệp thực phẩm:

+ Có sản phẩm đa dạng, trình độ phát triển cao, đầu tư ra nước ngoài lớn.

+ Phân bố chủ yếu ở: I-ô-cô-ha-ma, Ky-ô-tô, Mu-rô-ran,…

Câu 3: Trình bày tình hình phát triển của ngành dịch vụ Nhật Bản.

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản, chiếm 69,6% GDP (năm 2020)

- Cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ phát triển cao.

* Ngành giao thông vận tải: phát triển hiện đại, đặc biệt là đường biển và đường hàng không, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.

- Giao thông đường biển:

+Có vị trí đặc biệt với đội tàu biển trọng tải lớn.

+ Các cảng biển lớn và hiện đại như Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma,…

- Giao thông hàng không:

+ Phát triển mạnh với 176 sân bay

+ Các sân bay quan trọng: Ha-nê-đa, Na-ri-đa, Ô-xa-ca,…

- Hệ thống tàu điện ngầm: hiện đại, tập trung ở các thành phố lớn.

* Ngành bưu chính viễn thông:

- Phát triển mạnh, đứng thứ 5 thế giới về số lượng vệ tinh ngoài không gian (2020)

- Đảm bảo thông tin liên lạc trong nước và cung cấp dịch vụ viễn thông cho một số nước trên thế giới.

* Du lịch:

- Có nhiều phong cảnh đẹp và di tích lịch sử - văn hóa độc đáo,… là điều kiện để Nhật Bản phát triển du lịch.

- Khách du lịch quốc tế tăng nhanh, đạt 31,8 triệu lượt người năm 2019

- Du lịch trong nước phát triển mạnh.

- Hoạt động du lịch đóng góp hơn 7% vào GDP.

* Thương mại:

- Ngoại thương:

+ Có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1 500 tỉ USD.

+ Xuất khẩu trở thành động lực của sự tăng trưởng kinh tế và Nhật Bản là nước xuất siêu.

+ Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị điện tử và quang học, sắt thép,…

+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nhiên liệu hóa thạch, nguyên liệu thô cho các ngành công nghiệp,…

+ Các đối tác thương mại chính là Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU,…

- Nội thương:

+ Phát triển từ lâu đời và có hệ thống rộng khắp, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân.

+ Thương mại điện tử phát triển mạnh.

+ Thị trường tiêu dùng nội địa có nhu cầu lớn, là một trong những động lực của sự phát triển nền kinh tế.

* Ngành tài chính ngân hàng:

- Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư nước ngoài ngày càng phát triển.

- Là một trong những nước có tài trợ vốn ODA lớn nhất thế giới.

- Các ngân hàng lớn như: Mít-su-bi-shi, Mi-du-hô, Su-mo-tô-mô,…

- Tô-ky-ô là trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất của Nhật Bản.

Câu 4: Nêu những nét đặc trưng về tình hình phát triển và phân bố của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Nhật Bản.

Trả lời:

* Nông nghiệp:

- Thu hút 3% lao động, chiếm khoảng 1% GDP (năm 2020).

- Diện tích đất canh tác chiếm 13% diện tích lãnh thổ.

- Nền nông nghiệp hiện đại hướng vào sản xuất thâm canh, sử dụng công nghệ tiên tiến, áp dụng cơ giới hóa, tự động hóa ở các khâu của quá trình sản xuất, tạo ra năng xuất và chất lượng sản phẩm cao.

- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại quy mô vừa và nhỏ.

- Trồng trọt:

+ Chiếm hơn 63% giá trị sản xuất nông nghiệp và được hiện đại hóa

+ Các sản phẩm chủ yếu là lúa gạo, rau và hoa quả.

+ Hoạt động trồng trọt tập trung chủ yếu ở Hô-cai-đô, tỉnh Ca-ga-oa (đảo Xi-cô-cư), tỉnh A-ki-ta (đảo Hôn-su),…

- Chăn nuôi: khá phát triển

+ Các vật nuôi chủ yếu là: gà, bò, lợn,…

+ Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh, áp dụng công nghệ hiện đại và có sản lượng cao, chất lượng tốt.

+ Tập trung chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô.

* Lâm nghiệp:

- Diện tích rừng lớn, chiếm 66% diện tích lãnh thổ.

- Chú trọng bảo vệ rừng, tăng diện tích rừng, rừng trồng chiếm 40% tổng diện tích rừng.

- Ngành khai thác và chế biến gỗ có sự tăng trưởng nhanh.

- Sản lượng khai thác gỗ tròn năm 2020 là 30,2 triệu m3.

* Thủy sản:

- Đánh bắt thủy sản:

+ Được hiện đại hóa, áp dụng công nghệ kĩ thuật số, trí tuệ nhân tạo.

+ Nhật Bản là một trong những nước có đội tàu đánh cá lớn nhất thế giới

+ Sản lượng đánh bắt hàng năm cao (năm 2020 là hơn 3 triệu tấn), chủ yếu là cá thu, cá ngừ, tôm, cua.

+ Đánh bắt xa bờ được chú trọng và chiếm phần lớn sản lượng, là nguồn cung cấp hàng xuất khẩu quan trọng.

- Nuôi trồng thủy sản:

+ Được chú trọng phát triển, phân bố rộng rãi, tập trung nhiều ở  các vịnh biển và ven các đảo

+ Các loại được nuôi chủ yếu là tôm, rong biển,…

Câu 5: Trình bày những đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế ở Nhật Bản.

Trả lời:

* Vùng kinh tế Hô-cai-đô:

- Chiếm khoảng 22 % diện tích và khoảng 4,4 % dân số Nhật Bản, mật độ dân số rất thấp. Rừng chiếm diện tích lớn, khoáng sản chủ yếu là than.

- Phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ, luyện kim đen, sản xuất giấy; sản xuất lúa mì, khoai tây, nuôi bò sữa; du lịch.

- Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man,...

* Vùng kinh tế Hôn-su:

- Chiếm 61,2 % diện tích và khoảng 83,2 % dân số Nhật Bản. Hoạt động núi lửa và động đất xảy ra thường xuyên.

- Công nghiệp phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở bờ biển Thái Bình Dương. Nông nghiệp trồng lúa gạo, chè, dâu tằm, hoa quả; nuôi trồng và đánh bắt cá.

- Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Na-gôi-a, Ky-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, Phu-cu-a-ma,...

- Vùng Hôn-su được chia thành 5 vùng kinh tế trọng điểm: Tô-hu-cô, Can-tô, Chu-bu, Can-sai, Chu-gô-cu; trong đó Can-tô và Can-sai là hai vùng quan trọng nhất.

+ Vùng Can-tô nằm ở phía đông đảo Hôn-su, gồm Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki và 6 tỉnh; là trung tâm tài chính, thương mại, chính trị, văn hóa của Nhật Bản.

+ Vùng Can-sai nằm ở phía nam đảo Hôn-su, gồm Ô-xa-ca, Ky-ô-tô, Cô-bê và 5 tỉnh; nổi bật với sản xuất năng lượng.

* Vùng kinh tế Xi-cô-cư:

- Chiếm khoảng 5 % diện tích và 3,2 % dân số Nhật Bản. Núi chiếm diện tích lớn.

- Nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu, sản xuất gạo, lúa mạch, cam, quýt; nuôi trồng thuỷ sản. Các sản phẩm công nghiệp là dầu mỏ, kim loại màu, hàng dệt, bột giấy và giấy. Du lịch phát triển.

- Trung tâm công nghiệp lớn: Cô-chi, Tô-ku-shi-ma.

* Vùng kinh tế Kiu-xiu:

- Chiếm khoảng 11,7 % diện tích và 4,3 % dân số Nhật Bản, có đồng bằng khá rộng.

- Công nghiệp chủ yếu là luyện kim đen, hóa chất, đóng tàu. Từ những năm 1970, công nghiệp điện tử đã phát triển nhanh chóng, được mệnh danh là “Đảo si-li-côn”.

- Nông nghiệp phát triển, nổi tiếng về: lúa gạo, rau, cây ăn quả; chăn nuôi bò, lợn.

- Trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki, Ô-y-ta,...

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở ven biển?

Trả lời: Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở ven biển vì:

- Địa hình Nhật Bản chủ yếu là đến 80% là đồi núi, những khu vực ven biển có địa hình bằng phẳng hơn thuận lợi để xây dựng những trung tâm công nghiệp.

- Các trung tâm công nghiệp gần biển sẽ thuận lợi cho quá trình xuất khẩu ra nước ngoài. Con đường vận chuyển hàng hải là con đường vẫn chuyển hàng hoá quan trọng của Nhật, bởi các trung tâm công nghiệp Nhật cũng là nơi sản xuất nhiều hàng hoá cung cấp cho thị trường quốc tế.

- Các trung tâm công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào những nguyên liệu nhập khẩu của nước ngoài. Bởi Nhật là đất nước nghèo nàn về tự nhiên, nhất là khoáng sản nên phải nhập khẩu nguyên liệu từ bên ngoài, khi đặt trung tâm công nghiệp ven biển sẽ thuận lợi cho việc vận chuyển hơn.

Câu 2: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Nhật Bản (khoảng 69,6%) và thu hút phần lớn lực lượng lao động của Nhật Bản. Em hãy giải thích lý do?

Trả lời: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Nhật Bản (khoảng 70%) và thu hút phần lớn lực lượng lao động của Nhật Bản là do:

- Trình độ phát triển công nghiệp rất cao nên tạo ra nhiều ngành nghề, việc làm cho người dân nên Nhật Bản dễ dàng chuyển dịch các ngành kinh tế.

- Thu nhập của người dân cao nên dịch vụ phát triển.

- Trình độ học vấn của người dân cao nên họ lao động trí óc nhiều hơn và con người Nhật Bản rất cần cù chịu khó .

- Hạ tầng phục vụ dịch vụ rất đầy đủ và hiện đại.

Câu 3: Quan sát hình bên và hoàn thành bảng dưới đây để xác định sự phân bố một số nông sản của Nhật Bản:

Tên cây trồng, vật nuôi

Phân bố

?

?

 

 

 

 

 

Trả lời:

Tên cây trồng, vật nuôi

Phân bố

Lúa gạo

Chủ yếu ở: đồng bằng ven biển đảo Hôn-su, ven bờ phía tây các đảo Xi-cô-cư và đảo Kiu-xiu.

Củ cải đường

Chủ yếu ở: đảo Hô-cai-đô

Cây ăn quả

Chủ yếu ở: phía nam và tây nam các đảo Kiu-xiu, Xi-cô-cư, phía đông bắc đảo Hôn-su, đảo Hô-cai-đô.

Chè

Chủ yếu ở: đông nam đảo Hôn-su, đảo Kiu-xiu, đảo Xi-cô-cư.

Thuốc lá

Chủ yếu ở: đảo Kiu-xiu

Lúa mì

Chủ yếu ở: phía bắc đảo Hô-cai-đô

Dâu tằm

Chủ yếu ở: trung tâm đảo Hôn-su, phần nhỏ ở đảo Kiu-xiu.

Được nuôi ở hầu khắp cả nước, nhiều nhất là đảo Xi-cô-cư, đảo Hô-cai-đô, đảo Kiu-xiu, đảo Hôn-su.

Lợn và gà

được nuôi tập trung nhiều nhất ở: đảo Hôn-su.

Câu 4: Tại sao ngành công nghiệp điện tử - tin học được gọi là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản?

Trả lời: Ngành công nghiệp điện tử - tin học được gọi là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản vì:

- Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế và có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của đất nước.

- Sản xuất ra các sản phẩm điện tử có sản lượng cao trên thế giới: máy tính, tivi, chất bán dẫn, rô-bốt,…

- Ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành công nghiệp khác, dẫn đầu thế giới.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Cơ cấu GDP của Nhật Bản năm năm 2010 và năm 2020

Cơ cấu GDP (%)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

2010

1,1

28,3

70,5

0,1

2020

1,0

29,1

69,6

0,3

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2010 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ lệ rất nhỏ và có xu hướng giảm từ 1,1% xuống 1,0% (giảm 0,1%).

+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có xu hướng tăng nhẹ từ 28,3% lên 29,1% (tăng 0,8%)

+ Cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất qua các năm nhưng đang có xu hướng giảm từ 70,5% xuống 69,6% (giảm 0,9%)

+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng nhẹ không đáng kể trong suốt 10 năm, từ 0,1% năm 2010 lên 0,3% năm 2020 (tăng 0,2%).

- Kết luận: Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhưng thay đổi không đáng kể.

Câu 6: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 – 2020 và rút ra nhận xét.

Bảng 2. GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020

                     Năm

Tiêu chí

1961

1970

1990

2000

2010

2019

2020

GDP (tỉ USD)

53,5

212,6

3 132,0

4 968,4

5 759,1

5 123,3

5 040,1

Tốc độ tăng trưởng GDP (%)

12,0

2,5

4,8

2,7

4,1

0,3

- 4,5

Trả lời:  

*  Vẽ biểu đồ:

* Nhận xét: Nhìn chung quy mô GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020 có nhiều biến động. Cụ thể:

- Giá trị GDP tăng nhanh qua các năm nhưng đang có sự suy giảm.

+ Năm 1961 giá trị GDP chỉ đạt 53,5 tỉ USD, năm 1970 đạt 212,6%, sau đó 20 năm đến năm 1990 đã tăng đến mức hàng ngàn tỉ USD (3132 tỉ USD).

+ GDP cao nhất là năm 2010 với 5759,1 tỉ USD, kể từ đây đánh dấu sự suy giảm giá trị GDP khi lần lượt GDP năm 2019 và 2020 là 5123,3 tỉ USD và 5040,1 tỉ USD.

- Tốc độ tăng trưởng GDP các giai đoạn trước có sự biến động, từ năm 2010 có sự suy giảm nghiêm trọng.

+ Ở thời kì đỉnh cao nhất với 12 % năm 1961, năm 1970 do khủng hoảng dầu mỏ nên tốc độ tăng giảm xuống chỉ còn 2,5%.

+ Đến năm 1990 dần phục hồi, tốc độ tăng GDP đạt 4,8%, tuy nhiên lại ảnh hưởng “bong bóng kinh tế” nên đến 2000 tốc độ tăng GDP giảm xuống còn 2,7%.

+ Đến năm 2010 tốc độ tăng GDP có sự khởi sắc với 4,1% thì dịch bệnh Covid-19 đã kéo con số này về mức 0,3% năm 2019 và liên tục giảm sút xuống mức -4,5% năm 2020.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.

Trả lời:

- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành đứng đầu thế giới về kĩ thuật, công nghệ.

- Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về thiết bị điện tử, người máy, ô tô, tivi, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm,…

- Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử,…

Câu 2: Chứng minh Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên, thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề từ thiên tai nhưng kinh tế Nhật Bản vẫn phát triển.

Trả lời:

- Con người Nhật Bản chăm chỉ, có tinh thần quật cường, tính kỉ luật cao, trách nhiệm cao, nghiêm túc và chuyên tâm trong công việc đã giúp quốc gia này khắc phục được những khó khăn về điều kiện tự nhiên và duy trì sự thịnh vượng của mình.

- Nhật Bản có những chính sách phù hợp để đất nước phát triển kinh tế sau các ảnh hưởng của thảm họa thiên nhiên.

- Dù không có nguồn tài nguyên đa dạng và phong phú nhưng Nhật Bản có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, là nơi giao nhau giữa hai dòng biển nóng lạnh nên có ngư trường lớn, nguồn cá dồi dào để phát triển các ngành kinh tế biển.

- Người Nhật cũng áp dụng nhiều khoa học – kĩ thuật trong quá trình sản xuất, khai thác nên kinh tế ngày càng phát triển hơn.

Câu 3: Tìm hiểu về mối quan hệ kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam.

Trả lời:

- Nhật Bản là nhà tài trợ nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) lớn nhất, nhà đầu tư lớn thứ ba, đối tác du lịch lớn thứ ba và đối tác thương mại lớn thứ tư của Việt Nam.

- Đại sứ Nhật Bản khẳng định sẽ làm hết sức mình để góp phần thúc đẩy và củng cố hơn nữa mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản; nhấn mạnh, Chính phủ và nhân dân Nhật Bản đều hết sức coi trọng phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác chiến lược về kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam, góp phần đưa quan hệ hợp tác hữu nghị giữa hai nước đi vào chiều sâu, bền vững.

- Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong năm 2021, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 42,7 tỷ USD, đạt mức tăng 7,8% so với cùng kỳ năm 2020. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 20,1 tỷ USD, trong khi kim ngạch nhập khẩu đạt 22,6 tỷ USD, lần lượt tăng 4,4% và 11,3% so với năm trước đó.

- Quan hệ đầu tư giữa hai nước cũng đang phát triển mạnh mẽ. Tính đến ngày 20/3, Nhật Bản có 4.828 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn hiệu lực ở Việt Nam với tổng vốn đăng ký đầu tư đạt hơn 64,4 tỷ USD.

- Nhật Bản luôn là nhà tài trợ ODA lớn nhất của Việt Nam kể từ khi viện trợ ODA được nối lại năm 1992. Tính đến hết năm 2019, số vốn mà Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam đạt 2.578 tỷ yên - tương đương khoảng 23,76 tỷ USD - chiếm gần một phần tư tổng số ODA mà quốc tế dành cho Việt Nam.

- Nguồn vốn này đã giúp Việt Nam xây dựng nhiều công trình quan trọng với đất nước như nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Phả Lại, cầu Nhật Tân, hầm đường bộ Hải Vân…

=> Giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay