Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên bang Nga

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên bang Nga , Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

BÀI 19: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ

VÀ XÃ HỘI LIÊN BANG NGA

(22 câu)

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các đồng bằng ở khu vực này.

Trả lời:

Các đồng bằng ở Liên bang Nga là: Đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các dãy núi ở khu vực này.

Trả lời:

Các dãy núi ở Liên bang Nga là: dãy U-ran, , dãy Véc-khôi-an, dãy Trec-ki, dãy Cô-luu-ma, dãy Xrê-đin-nui, dãy Xta-nô-vôi, dãy Xai-an, dãy Y-a-blô-nô-vôi.

Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các biển tiếp giáp với Liên bang Nga.

Trả lời:

Các biển thuộc Liên bang Nga là: Biển Ba-ren, biển Ca-ra, biển Láp-tép, biển Đông Xi-bia, biển Ô-khốt.

Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên những quốc gia tiếp giáp với Liên bang Nga.

Trả lời:

Những quốc gia tiếp giáp với Liên bang Nga là: Na Uy, Phần Lan, Ba Lan, Bê-la-rút, U-crai-na, Ca-dắc-xtan, Mông Cổ, Trung Quốc.

Câu 5: Quan sát Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên những thảm thực vật ở vùng đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xi-bia của Liên bang Nga.

Trả lời:

Những thảm thực vật ở vùng đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xi-bia của Liên bang Nga là: Rừng lá kim, thảo nguyên.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Liên Bang Nga năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 10 triệu người trở lên là: Mát-xcơ-va.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Liên Bang Nga năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người là: Xanh Pê-téc-bua.

Câu 8: Kể tên các đô thị dưới 3 triệu người Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Liên Bang Nga năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị dưới 3 triệu người là: Kha-kip, Vô-rô-nhe-giơ, Von-ga Grát, U-fa, Prem,…

Câu 9: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Liên Bang Nga năm 2020, liệt kê các thành phố có mật độ dân số từ 25 người/km2 trở lên.

Trả lời:

Các thành phố có mật độ dân số từ từ 25 người/km2 trở lên là: Kha-kip, Vô-rô-nhe-giơ, Rô-xtôp na, Đô-nu, Xa-ma-ra, U-fa,…

 

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên bang Nga. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có diện tích khoảng 17 triệu km2

- Trải theo chiều bắc - nam từ khoảng vĩ độ 41°11′B đến vĩ độ 7743’B và theo chiều đông - tây từ khoảng kinh độ 27°Đ đến kinh độ 16940’T.

- Lãnh thổ:

+ Bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu, toàn bộ phần Bắc Á và tỉnh Ca-li-nin-grát nằm biệt lập.

+ Kéo dài từ biển Ban-tích ở phía tây đến Thái Bình Dương ở phía đông, từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Biển Đen và biển Ca-xpi ở phía nam.

- Tiếp giáp nhiều quốc gia với đường biên giới xấp xỉ chiều dài xích đạo.

- Có vùng biển rộng lớn thuộc Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và các biển như: Ban-tích, Biển Đen, Ca-xpi.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Lãnh thổ rộng lớn đã làm cho Liên bang Nga có thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú.

+ Vị trí địa lí giáp với nhiều quốc gia, giáp biển là điều kiện thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội.

- Khó khăn: Lãnh thổ rộng lớn cũng đặt ra các vấn đề cần quan tâm về phát triển kinh tế, xã hội giữa các vùng, các khu vực.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Liên bang Nga. Đặc điểm về địa hình, đất đai như vậy ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Địa hình được chia thành hai phần, phân cách nhau bởi sông I-ê-nít-xây: phía tây gồm các đồng bằng và dãy núi U-ran; phía đông là vùng núi và cao nguyên.

+ Phía Tây:

Ÿ Đồng bằng Đông Âu: rộng, nhiều vùng đất cao, đồi thoải xen với các thung lũng rộng hoặc vùng đất thấp, đất đai màu mỡ.

Ÿ Đồng bằng Tây Xi-bia có 2 phần rõ rệt: phía bắc chủ yếu là đầm lầy; phía nam cao hơn có đất đen thảo nguyên.

Ÿ Dãy U-ran: dãy núi già, cao trung bình 500-1200m, là ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu.

+ Phía Đông: Cao nguyên Trung Xi-bia và các dãy núi, sơn nguyên như dãy Cô-lưu-ma, dãy Véc-khôi-an, dãy Xai-an,…với địa hình hiểm trở.

- Tài nguyên đất đa dạng: đất nâu, đất đen, đất xám, đất đài nguyên, đất pốt-dôn.

* Ảnh hưởng:

- Ở phía Tây:

+  Vùng Đồng bằng Đông Âu: thuận lợi hình thành các vùng trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi gia súc.

+ Đồng bằng Tây Xi-bia: phía bắc là nơi ngập lụt lớn, phía nam thích hợp cho trồng trọt.

+ Dãy U-ran có địa hình ở giữa thấp, thuận lợi cho giao thông.

- Ở phía Đông: Địa hình hiểm trở gây khó khăn cho giao thông nhưng có nhiều tiềm năng để phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai khoáng.

- Một số loại đất giàu dinh dưỡng thuận lợi cho trồng cây lương thực và cây thực phẩm như đất nâu, đất đen và đất xám, một số loại nghèo dinh dưỡng gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp như đất đài nguyên, đất pốt-dôn

Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở Liên bang Nga có những đặc điểm nổi bật gì? Những đặc điểm đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khí hậu

Sông, hồ

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khí hậu

- Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới:

+ Phía tây khí hậu ôn hoà

+ Phía đông có khí hậu lục địa nên khắc nghiệt hơn

+ Phía bắc có khí hậu cận cực và cực

+ Phía tây nam gần Biển Đen có khí hậu cận nhiệt.

- Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế đa dạng, tạo ra sản phẩm nông nghiệp phong phú ở nhiều vùng khác nhau.

- Tuy nhiên nhiều nơi khô hạn, nhiều vùng lạnh giá gây khó khăn cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

Sông, hồ

- Có nhiều sông lớn, như: Von-ga, Ô-bi, Lê-na, I-ê-nít-xây… và hàng nghìn sông khác.

- Sông von-ga chảy trong vùng Đồng bằng Đông Âu và là sông dài nhất châu Âu.

- Các sông ở vùng Xi-bia chủ yếu chảy theo hướng nam - bắc, đổ ra Bắc Băng Dương, cửa sông thường bị đóng băng vào mùa đông.

- Các hồ lớn của Liên bang Nga là Ca-xpi và Bai-can.

- Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất và có dung tích lớn nhất thế giới, chứa tới 85% nguồn nước ngọt của các hồ ở đất nước này.

- Sông có giá trị về nhiều mặt như: thủy điện, giao thông vận tải, tưới tiêu, thủy sản và du lịch

- Hồ có ý nghĩa rất lớn về giao thông và cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng cho đời sống, sản xuất.

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật về tài nguyên thiên nhiên ở Liên bang Nga. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

Sinh vật

Khoáng sản

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

- Đường bờ biển dài trên 37 000 km.

- Vùng biển rộng thuộc Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương và các biển khác.

- Vùng biển có sinh vật phong phú, dầu mỏ, khí tự nhiên, tài nguyên du lịch.

- Dọc bờ biển có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng,.

- Tài nguyên khoáng sản và sinh vật biển là tiềm năng lớn để phát triển kinh tế.

- Nhiều vùng biển phía bắc bị đóng băng gây khó khăn cho khai thác.

Sinh vật

- Đứng đầu thế giới về diện tích rừng (chiếm khoảng 20% diện tích rừng thế giới, năm 2020), chủ yếu là rừng lá kim (60% diện tích cả nước).

- Rừng là cơ sở để phát triển công nghiệp khai thác và chế biến gỗ

- Đồng thời là một trong những tài nguyên du lịch quan trọng và có ảnh hưởng nhiều đến đời sống người dân.

Khoáng sản

- Tài nguyên khoáng sản giàu có, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.

- Khoáng sản kim loại đen phong phú.

- Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển công nghiệp.

- Tuy nhiên nhiều loại khoáng sản phân bố ở vùng có tự nhiên khắc nghiệt, khó khai thác.

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Liên bang Nga và phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có số dân đông thứ 9 thế giới (2020)

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, có giá trị âm trong nhiều năm.

- Tỉ lệ dân số ở nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng, tuổi thọ trung bình là 73 tuổi (2020), cơ cấu dân số già.

- Mật độ dân số trung bình thấp, chỉ khoảng 9 người/km2, phân bố không đều, tập trung ở vùng đồng bằng Đông Âu, các vùng phía bắc và phía đông dân cư rất thưa thớt.

- Tỉ lệ dân thành thị khoảng 74,8% (năm 2020), các đô thị chủ yếu thuộc loại nhỏ và trung bình.

- Có nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc) trong đó dân tộc Nga chiếm 80,9% tổng số dân.

* Ảnh hưởng:

- Dân số tăng chậm và cơ cấu dân số già đã gây khó khăn về nguồn lao động và làm tăng chi phí phúc lợi xã hội, gây áp lực cho nền kinh tế.

- Dân cư phân bố không đồng đều gây trở ngại cho việc sử dụng lao động và khai thác lãnh thổ; nhiều vùng giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động tại chỗ để khai thác.

- Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có truyền thống văn hóa, sản xuất khác nhau, tạo ra sự đa dạng văn hóa, truyền thống dân tộc; đồng thời là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 6: Trình bày những đặc điểm nổi bật về xã hội của Liên bang Nga. Những đặc điểm đó tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Liên bang Nga?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Nền văn hóa đa dạng và độc đáo, thể hiện trong kiến trúc, hàng thủ công mỹ nghệ, lễ hội, múa ba-lê, âm nhạc truyền thống…

- Trình độ học vấn của người dân khá cao, tỉ lệ biết chữ của người từ 15 tuổi trở lên đạt trên 99,4% (năm 2020).

- Là một trong những quốc gia đứng hàng đầu thế giới về nghiên cứu khoa học cơ bản.

- Giáo dục đào tạo được chú trọng phát triển với nhiều trường đại học danh tiếng.

- HDI ở mức rất cao, năm 2020 là 0,830.

* Ảnh hưởng:

- Những bản sắc dân tộc đóng góp và phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt đối với ngành du lịch.

- Giáo dục đào tạo được chú trọng đã cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao cho nền kinh tế.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Liên bang Nga tập trung đông vùng đồng bằng Đông Âu (phía Tây), còn khu vực phía bắc và phía đông dân cư lại thưa thớt?

Trả lời:  Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng Đông Âu là do:

- Đồng bằng Đông Âu là khu vực có diện tích rộng, nhiều vùng đất cao, đồi thoải xen với các thung lũng rộng hoặc vùng đất thấp, đất đai màu mỡ và có khí hậu ôn hòa à thuận lợi cho việc trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi gia súc.

- Còn phần lãnh thổ phía bắc và phía đông của Liên Bang Nga có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt,… nên khó khăn cho đời sống, phát triển kinh tế.

à Vì vậy, dân cư phân bố ở khu vực này thưa thớt.

Câu 2: Vì sao khí hậu Liên bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh và khắc nghiệt?

Trả lời: Khí hậu liên bang Nga rất lạnh vì Nằm ở phía bắc, phía tây và phía đông của Nam bán cầu, phần lớn nước Nga nằm gần Bắc Cực hơn so với đường xích đạo. Khoảng hai phần ba biên giới bị giới hạn bởi nước biển và hầu như các bờ biển phía bắc đều nằm trên Vòng Bắc Cực nên rất lạnh.

Câu 3: Giải thích tại sao có sự khác biệt lớn về phân bố dân cư giữa phía Tây và phía Đông của Liên bang Nga?

Trả lời: Có sự khác biệt lớn bởi vì:

- Phía Tây:

+ Đồng bằng Đông Âu: rộng, nhiều vùng đất cao, đồi thoải xen với các thung lũng rộng hoặc vùng đất thấp, đất đai màu mỡ à thuận lợi hình thành các vùng trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi gia súc.

+ Đồng bằng Tây Xi-bia: ở phía nam cao hơn có đất đen thảo nguyên à thích hợp cho trồng trọt.

+ Dãy U-ran: dãy núi già, cao trung bình 500-1200m, là ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu à thuận lợi cho giao thông.

+ Có khí hậu ôn hòa.

à Vì vậy dân cư tập trung đông đúc

- Phía Đông: Chủ yếu là núi và cao nguyên, địa hình hiểm trở có khí hậu cực lạnh giá, khắc nghiệt, địa hình núi cao,… nên khó khăn cho đời sống, phát triển kinh tế. Vì vậy, dân cư phân bố ở khu vực này thưa thớt.

→ Có sự khác biệt lớn về phân bố dân cư.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Liên bang Nga giai đoạn 1990 - 2020

Năm

1990

2000

2005

2010

2015

2020

Số dân (triệu người)

147,5

146,4

143,7

143,5

145,0

145,9

Tỉ lệ tăng dân số (%)

0,45

0,00

0,00

0,11

0,22

0,04

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét:

- Giai đoạn từ 1990 – 2010: số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Liên bang Nga có xu hướng giảm.

- Giai đoạn 2010 – 2015: số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Liên bang Nga có xu hướng tăng nhẹ.(từ 143,5 triệu người lên 145 triệu người và tỉ lệ từ 0,11% lên 0,22%).

- Giai đoạn 2015 – 2020: số dân tăng nhưng tỉ lệ tăng dân số thì lại giảm mạnh từ 0,22% xuống còn 0,04% (giảm 0,18%).

- Kết luận: tỉ lệ tăng dân số của Liên bang Nga thuộc luôn ở mức rất thấp và số dân cũng đang trọng tình trạng giảm đáng báo động mặc dù Liên bang Nga đã có những chính sách tăng dân số để hạn chế tình trạng này.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

18,3%

69,5%

12,2%

2020

17,7%

67,0%

15,3%

(Nguồn: statista.com, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và kết luận:

- Nhận xét: từ năm 2000 đến 2020, cơ cấu dân số Liên bang Nga có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ 18,3% xuống còn 17,7% (giảm 0,6%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi cũng có xu hướng giảm từ 69,5% xuống 67,0% (giảm 2,5%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên cũng có xu hướng tăng từ 12,2% lên 15,3% (tăng 3,1%)

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Liên bang Nga là cơ cấu dân số già.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh Nga có được lãnh thổ rộng lớn như hiện nay là do những cuộc chiến tranh xâm lược để bảo vệ trái tim Mát-xcơ-va từ thời xưa?

Trả lời:  

- Từ thời Sa hàng Ivan Bạo chúa, Nga liên tục mở rộng các cuộc chiến tranh xâm lược nhằm thôn tính càng nhiều đất đai để tạo một vùng đệm khổng lồ cho thủ đô Mát-xcơ-va.

- Các đội quân muốn xâm chiếm Nga đều phải trải qua khí hậu khắc nghiệt của mùa đông nước Nga. Nga tận dụng được những yếu tố mà thiên nhiên đã dành cho quốc gia của mình để tránh khỏi những cuộc xâm chiếm của các thế lực đang nhằm vào thủ đô Mát-xcơ-va.

- Sa hoàng Peter Đại đế đã liên tục gây chiến với đế quốc Thụy Điển trong suốt 20 năm nhằm giành lại thành phố cảng Xanh Pê-téc-bua.

- Các đời Sa hoàng luôn tìm cách xâm lược Crưm chiếm cảng Xê-va-xtô-pôn, mở đường cho Nga đến biển Đen.

- Ở phía Đông, Nga chèn ép nhà Thanh của Trung Hoa đóng chiếm cảng Vla-đi-vô-xtốc ở Mãn Châu, ép các cảng biển Trung Hoa ở Liêu Ninh, Hồ Bắc, Sơn Đông để mở rộng thuộc địa.

Câu 2: Tại sao lại nói Nga là quốc gia có trình độ học vấn cao và đạt được rất nhiều thành tựu trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là hàng không vũ trụ?

Trả lời:

Nói Nga là quốc gia có trình độ học vấn cao và đạt được rất nhiều thành tựu trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là hàng không vũ trụ vì

- Ngày 4/10/1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên Sputnik 1 lên quỹ đạo, mở ra kỷ nguyên chinh phục không gian cho loài người. Cũng trong năm 1957, Liên Xô phóng tiếp Sputnik 2 đưa sinh vật sống đầu tiên là chú chó Laika ra ngoài không gian.

- Ngày 12/4/1961, phi hành gia người Liên Xô đã trở thành người đầu tiên trên thế giới bay vào không gian trên con tàu vũ trụ Vostok 1.

=> Giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Liên Bang Nga

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay