Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản, Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

Xem: => Giáo án địa lí 11 cánh diều

BÀI 22: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ

VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các đảo thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các đảo của Nhật Bản là: đảo Hô-cai-đô, đảo Hôn-su, đảo Xi-cô-cư, đảo Kiu-xiu

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các quần đảo thuộc Nhật Bản.

Trả lời:

Các quần đảo của Nhật Bản là: quần đảo Tu-si-ma, quần đảo Gô-tô, quần đảo Cô-si-ki, quần đảo Tô-ca-xa, quần đảo Ô-xu-mi, quần đảo Ô-ki.

Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các dãy núi thuộc quốc gia này.

Trả lời:

Các dãy núi thuộc Nhật Bản là: dãy Hi-đa-ka, dãy Ti-ka-mi, dãy Ô-u, dãy Ê-chi-gô, dãy A-cai, dãy Xu-du-ca,…

Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các bán đảo của Nhật Bản.

Trả lời:

Những bán đảo của Nhật Bản là: bán đảo Tô-ca-chi, bán đảo Si-rê-tô-cô, bán đảo Ô-si-ma, bán đảo Kiy,…

Câu 5: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bả và kể tên những thảm thực vật ở khu vực phía nam của Nhật Bản.

Trả lời:

Những thảm thực vật ở khu vực phía nam Nhật Bản là: rừng lá rộng.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 15 triệu người trở lên là: Tô-ky-ô, Ô-xa-ca.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người là: Na-gôi-a, Phu-cu-ô-ca.

Câu 8: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị năm 2020, liệt kê các thành phố có mật độ dân số từ 300 đến dưới 500 người/km2 .

Trả lời:

Các thành phố có mật độ dân số từ từ 300 đến dưới 500 người/km2là: Hi-rô-si-ma, Ô-xa-ca, Xen-đai, Tô-ky-ô.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí của Nhật Bản. Phân tích những ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Nhật Bản là một quốc đảo với diện tích khoảng 378 nghìn km2

- Nằm phía đông châu Á, kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°25’B đến vĩ độ 45°33’B và từ khoảng kinh độ 123°Đ đến kinh độ 154°Đ.

- Bao gồm 4 đảo lớn (Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu) và hàng nghìn đảo nhỏ, trải dài theo vòng cung dài khoảng 3 800 km.

- Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động, gần Liên bang Nga và Trung Quốc là 2 nền kinh tế lớn trên thế giới.

- Nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương” nên thường xuyên có động đất, sóng thần, núi lửa.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho Nhật Bản giao thương, mở rộng các mối liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển mạnh các ngành kinh tế biển.

- Khó khăn: Thường xuyên gặp thiên tai nên gây những khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng tới đời sống, sinh hoạt của người dân.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản. Với đặc điểm điều kiện tự nhiên như vậy, Nhật Bản đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội?

Điều kiện tự nhiên

Đặc điểm

Thuận lợi, khó khăn

Địa hình, đất đai

Khí hậu

Sông, hồ

Trả lời:

Điều kiện tự nhiên

Đặc điểm

Thuận lợi, khó khăn

Địa hình, đất đai

- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, có nhiều núi lửa.

- Phần lớn núi có độ cao trung bình, một số đỉnh núi cao trên 2000m như Hô-đa-ca (3 190 m), Ri-ô-ha-cu (2 702 m),…; cao nhất là núi Phú Sĩ (3 776 m)

- Khu vực này có nhiều đất đỏ.

- Đồng bằng nằm ven biển, nhỏ và hẹp, lớn nhất là đồng bằng Can-tô, chủ yếu là đất pốt dôn, đất phù sa.

- Thuận lợi:

+ Các đồng bằng ven biển có đất đai màu mỡ thích hợp trồng cây lương thực, định cư.

+ Một số núi phát triển du lịch (Phú Sĩ).

- Khó khăn: Địa hình núi cao gây khó khăn cho giao thông trong các vùng.

Khí hậu

- Khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa, có sự thay đổi rõ rệt từ bắc xuống nam:

+ Phía bắc: có khí hậu ôn đới gió mùa; mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết; mùa hạ ấm áp.

+ Phía nam: có khí hậu cận nhiệt đới; mùa đông không lạnh; mùa hạ nóng; thường có mưa to và bão.

- Mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm khoảng 1800 mm, có nơi lên đến 4000 mm.

- Thuận lợi: Khí hậu phân hóa tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển cây trồng, vật nuôi đa dạng, thuận lợi cho du lịch.

Sông, hồ

- Mạng lưới sông khá dày, đa số đều ngắn, dốc, sông lớn nhất là Si-na-nô.

- Có nhiều hồ (Bi-oa, Ca-xu-mi…), nhiều thác nước (Ka-mui-oa-ka, Fu-ku-rô-da…), suối khoáng nóng (I-u-phu-in, Ha-kô-ne…)

- Thuận lợi:

+ Sông có giá trị về thủy điện và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt.

+ Hồ có giá trị cao với du lịch, nghỉ dưỡng.

- Khó khăn: Sông có ít giá trị giao thông

Câu 3: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản. Những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Tài nguyên

thiên nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

Sinh vật

Khoáng sản

Trả lời:

Tài nguyên

thiên nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

- Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, ăn sâu vào đất liền,  tạo nên nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.

- Vùng biển giàu hải sản, chiếm 25% số loài cá biển trên toàn thế giới.

- Các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên nhiều ngư trường lớn với nhiều loại cá: ngừ, thu, mòi, trích, hồi.

- Vùng biển nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng cảng biển, phát triển giao thương.

- Vùng biển giàu hải sản là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đánh cá.

Sinh vật

- Có tỉ lệ che phủ rừng lớn (2/3 diện tích lãnh thổ, năm 2020) với nhiều loại rừng: rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới ẩm.

- Nhiều vườn quốc gia đã được UNESCO ghi danh là Di sản thế giới vì có giá trị nổi bật về thiên nhiên như Phu-gi Ha-cô Ni-giu, Nic-cô,…

- Rừng và các vườn quốc gia là tài nguyên có giá trị cao để phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch, điều hòa khí hậu

Khoáng sản

- Nghèo khoáng sản, một số loại khoáng sản như: than đá, đồng, vàng, sắt, chì, kẽm với trữ lượng nhỏ.

- Gây khó khăn cho Nhật Bản trong việc phát triển kinh tế vì thiếu nguồn nguyên - nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, tốn kém cho chi phí nhập khẩu.

Câu 4: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Nhật Bản. Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Là nước đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người

- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.

- Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0-14 tuổi chiếm 12% dân số, số dân ở nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 29% dân số; tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi, năm 2020).

- Mật độ dân số trung bình khoảng 338 người/km2

- Phân bố dân cư không đều, tập trung ở ven bở Thái Bình Dương của hai đảo Hôn-su và Xi-cô-cư.

- Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh: năm 1990 là 77,3% đến năm 2020 đạt 91,8%.

- Nhiều đô thị nối với nhau tạo thành dải đô thị như Ô-xa-ca, Kô-bê, Tô-ky-ô,…

- Có các dân tộc: Ya-ma-tô (98% dân số) và hai dân tộc ít người hơn là Riu-kiu, Ai-nu. – Tôn giáo chính là đạo Shin-tô và đạo Phật.

* Ảnh hưởng:

- Cơ cấu dân số già dẫn đến thiếu nguồn lao động cho các hoạt động kinh tế.

- Các đạo giáo có ảnh hưởng lớn đến xã hội và đời sống hàng ngày của người dân.

Câu 5: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Nhật Bản. Những đặc điểm đó có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Nhật Bản?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có nền văn hóa đặc sắc.

- Người dân có tính tập thể, tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi,…

- Văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc như: trà đạo, su-shi, lễ hội, trang phục…

- Rất chú trọng đầu tư cho giáo dục (tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt gần 100%).

- Hệ thống y tế phát triển, bảo hiểm sức khỏe được áp dụng bắt buộc đối với mọi người dân.

- HDI của Nhật Bản thuộc vào nhóm rất cao, năm 2020 là 0,923.

* Ảnh hưởng:

- Các giá trị văn hóa góp phần tạo nên sự ổn định của xã hội và tạo sức hấp dẫn của Nhật Bản trong quá trình hội nhập toàn cầu.

- Hệ thống giáo dục được xem như là chìa khóa giúp cho nền kinh tế Nhật tăng trưởng, góp phần đưa đất nước tiến tới hiện đại hóa.

- Y tế phát triển góp phần làm cho tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao hàng đầu thế giới, độ tuổi lao động của dân số tăng.

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Tại sao Nhật Bản thường xuyên hứng chịu nhiều trận động đất lớn?

Trả lời:  

- Nhật Bản có 4 mặt đều giáp biển và nằm dọc theo Vành đai lửa Thái Bình Dương – một khu vực hình móng ngựa theo vành đai Thái Bình Dương – nơi có nhiều động đất và núi lửa phun trào nhất thế giới.

- Ngoài ra, Nhật Bản còn tọa lạc ngay điểm nối của ba vùng kiến tạo địa chấn khiến quốc gia này thường xuyên hứng chịu các cơn động đất.

Câu 2: Giải thích lí do vì sao Nhật Bản chú trọng đầu tư cho giáo dục?

Trả lời: Nhật Bản chú trọng đầu tư cho giáo dục vì Nhật Bản là một đất nước khan hiếm tài nguyên thiên nhiên, lại luôn luôn phải đối mặt với những thảm họa thiên tai như động đất, sóng thần, núi lửa, người dân Nhật Bản từ xưa đã biết dựa vào chính sức mình để tồn tại. Thiên nhiên khắc nghiệt đã rèn cho người Nhật tính tự lập, kiên cường. Chính vì hoàn cảnh sống như vậy mà người Nhật trước nay luôn quan niệm con người là yếu tố quan trọng của đất nước. Muốn đất nước phát triển không có cách nào khác ngoài đào tạo nguồn nhân lực hùng hậu và chất lượng.

Câu 3: Giải thích lí do vì sao Nhật Bản lại xảy ra hiện tượng dân số già?

Trả lời: Nhật Bản xảy ra hiện tượng dân số già vì:

- Tỉ lệ nữ giới trong độ tuổi kết hôn nhưng không muốn lập gia đình ngày càng tăng.

- Tỉ lệ sinh con cũng chiếm tỉ lệ thấp vì các bạn trẻ chịu nhiều áp lực kinh tế, chưa dám lập gia đình và sinh con.

- Xu hướng kết hôn muộn và sinh muộn trong xã hội Nhật Bản ngày càng tăng.

- Tuổi thọ trung bình ở Nhật Bản tăng cao vì cuộc sống ngày càng phát triển, con người quan tâm nhiều đến sức khỏe.

- Chính phủ Nhật Bản có nhiều chính sách phúc lợi cho người gia, nhờ đó mà cuộc sống tốt hơn.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản giai đoạn 1970 - 2020

Năm

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Số dân (triệu người)

103,4

116,8

123,5

126,9

128,0

126,2

Tỉ lệ tăng dân số (%)

1,2

0,8

0,3

0,18

0,03

0,0

(Nguồn: prb.org, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản giai đoạn 1970 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét:

- Giai đoạn từ 1970 – 2010: số dân tăng từ 103,4 triệu người lên 128,0 triệu người (tăng 24,6 triệu người), nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số thì lại giảm từ 1,2% xuống 0,03% (giảm 1,17%).

- Giai đoạn 2010 – 2020: số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Nhật Bản đều có xu hướng giảm.

- Kết luận: tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản thuộc luôn ở mức rất thấp và số dân cũng đang trọng tình trạng giảm.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Có ý kiến cho rằng “Nhật Bản sẽ biến mất trong tương lai nếu không kìm hãm sự suy giảm tỉ lệ sinh”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời: Em đồng ý với ý kiến trên vì:

- Tỉ lệ sinh ở Nhật Bản rất thấp do người trẻ không muốn kết hôn và sinh con, tuổi thọ trung bình ở Nhật Bản thì tăng cao do những chế độ phúc lợi xã hội.

- Năm 2022: số người tử vong cao gấp đôi trẻ em được sinh ra (1,58 triệu người chết nhưng chỉ có 800 000 trẻ sơ sinh chào đời).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Nhật Bản đang ở mức rất thấp (-0,3% năm 2020).

- Dân số Nhật Bản đã giảm từ mức 128 triệu người được ghi nhận năm 2010 xuống còn 125,2 triệu người vào nă,m 2020 và tốc độ suy giảm vẫn đang gia tăng qua từng năm. Trái lại, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên đã tăng hơn 29% trong năm 2022.

Câu 2: Chứng minh rằng thiên nhiên Nhật Bản đa dạng nhưng đầy thử thách.

Trả lời:

* Thuận lợi:

- Địa hình núi lửa có nhiều suối nước nóng phát triển du lịch.

 - Đất trồng phì nhiêu

- Khí hậu làm cơ cấu cây trồng đa dạng,

- Bờ biển dài, bị chia cắt tạo thành nhiều vũng vịnh, thuận lợi cho xây dựng các hải cảng.

- Hai dòng biển nóng và lạnh hội tụ tạo nên ngư trường với nguồn cá dồi dào.

* Khó khăn:

- Nhiều động đất, núi lửa xảy ra, mùa hè có bão.

- Nghèo tài nguyên khoáng sản

- Khó khăn xây dựng giao thông đường bộ.

=> Giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay