Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

BÀI 14: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ TÂY NAM Á

(24 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các biển thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các biển thuộc khu vực Tây Nam Á là: biển A-ráp, biển Đỏ, biển Đen, biển Ca-xpi.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các dãy núi thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các dãy núi thuộc khu vực Tây Nam Á là: dãy Cáp-ca, dãy Da-grốt, dãy En-buôc, dãy Hin-đu-cúc.

Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các hoang mạc thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các hoang mạc thuộc khu vực Tây Nam Á là: hoang mang Xi-ri, hoang mạc Nê-phút, hoang mạc Rúp-en Kha-li, hoang mạc Muối Lớn.

Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các sơn nguyên thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các sơn nguyên thuộc khu vực Tây Nam Á là: sơn nguyên I-ran, sơn nguyên A-na-tô-ni, sơn nguyên A-ráp.

 

 

Câu 5: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của khu vực Tây Nam Á năm 2020, nêu tên các quốc gia có mật độ dân số trên 200 người/km2.

Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số trên 200 người/km2 là: Cô-oét, Li-băng, I-xra-en, Ca-ta.

Câu 6: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của khu vực Tây Nam Á năm 2020, cho biết các quốc gia có mật độ dân số từ 50 đến 100 người/km2.

Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số từ 50 đến 100 người/km2 là: I-ran, I-rắc, Áp-gan-ni-xtan, Y-ê-men, Xi-ri.

Câu 7: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của khu vực Tây Nam Á năm 2020, cho biết các quốc gia có mật độ dân số dưới 50 người/km2.

Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là: A-rập Xê-út, Ô-man.

Câu 8: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của khu vực Tây Nam Á năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 10 triệu người trở lên là: I-xtan-bun.

Câu 9: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của khu vực Tây Nam Á năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người là: An-ca-ra, Bát-đa, Tê-hê-ran, Ê Ri-át.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Trình bày những đặc điểm nổi bật về trí địa lý của Tây Nam Á. Đặc điểm về vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Diện tích khoảng 7 triệu km2, bao gồm: bán đảo Tiểu Á, bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà và một phần nội địa châu Á.

- Nằm ở phía tây nam của châu Á, là cầu nối của ba châu lục Á, Âu, Phi.

- Phần đất liên kéo dài từ 12°B đến 42°B, có đường chí tuyến Bắc chạy qua phía nam của khu vực

- Tiếp giáp Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi, Biển Đỏ, biển A-ráp, vịnh Péc-xích, vịnh Ô-man, vịnh A-đen.

- Nằm án ngữ con đường biển nối Ấn Độ Dương với Đại Tây Dương, nằm trong khu vực có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn bậc nhất thế giới.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Tạo thuận lợi cho mở rộng giao lưu để phát triển kinh tế với nhiều nước, khu vực trên thế giới.

+ Tạo thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, các ngành công nghiệp dầu khí.

- Khó khăn: Gặp nhiều khó khăn do sự khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu và những xung đột, tranh chấp về biên giới lãnh thổ, tài nguyên.

Câu 2: Nêu những đặc điểm nổi bật về địa hình, đất đai của khu vực Tây Nam Á. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế - xã hội như thế nào?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Chủ yếu là núi và sơn nguyên, nhiều dãy núi cao:

+ Núi phân bố ở phía bắc, đông bắc của khu vực và một phần phía tây nam của bán đảo A-ráp

+ Nhiều dãy núi cao do được vận động kiến tạo nâng lên mạnh như En-buốc, Hin-du Cuc,…

+ Các sơn nguyên phân bố vùng trung tâm khu vực và phần lớn bán đảo A-ráp như A-na-tô-ni, I-ran, A-ráp,…

+ Trong các sơn nguyên, có các hoang mạc cát như Nê-phút, Rúp-en Kha-li, Xi-ri,…

+ Khu vực núi có đất xám, đất cát hoang mạc khô cằn.

- Đồng bằng ít, phân bố giữa khu vực và các ven biển:

 + Lớn nhất là đồng bằng Lưỡng Hà, thấp và khá bằng phẳng

+ Phần phía bắc của đồng bằng có độ cao trung bình khoảng 200 – 400 m

+ Phần phía nam thấp hơn với độ cao dưới 100 m.

+ Các đồng bằng bồi tụ do sông có đất phù sa màu mỡ.

* Ảnh hưởng:

- Vùng núi không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên nhiều nước phải đầu tư lớn cho thủy lợi để phát triển sản xuất.

- Vùng đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cũng là nơi tập trung đông dân cư.

Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở khu vực Tây Nam Á có những đặc điểm nổi bật gì? Phân tích ảnh hưởng những đặc điểm đó đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Nam Á.

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khí hậu

  

Sông, hồ

  

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khí hậu

- Có khí hậu nhiệt đới lục địa và cận nhiệt.

- Có khí hậu nóng và khô khan bậc nhất thế giới.

- Khí hậu phân hóa theo chiều bắc – nam:

+ Vùng núi phía bắc có nhiệt độ trung bình năm khoảng 15-20 °C, lượng mưa lớn, tại các sườn đón gió có lượng mưa lên tới trên 2 000mm/năm.

+ Ở phía nam: lượng mưa thấp, thường dưới 1 000 mm/năm.

- Tại một số điểm hoang mạc: rất ít mưa, mùa hạ nóng 45-50°C

Ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và các hoạt động kinh tế của người dân:

- Dân cư và các hoạt động sản xuất tập trung chủ yếu ở các vùng có khí hậu thuận lợi.

- Tại các vùng nội địa, do mưa ít nên dân cư thưa thớt, trồng trọt khó khăn.

Sông, hồ

- Sông thường ngắn và ít nước, nhiều vùng rộng lớn không có dòng chảy thường xuyên.

- Nguồn cấp nước chủ yếu là băng tuyết tan trên các vùng núi cao.

- Hai sông lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat.

- Một số hồ như: hồ Van, hồ U-mi-a, Biển Chết,…

- Các sông lớn bồi đắp nên vùng đồng bằng màu mỡ, cung cấp nước cho trồng trọt, chăn nuôi, từ đây đã hình thành nên nền văn minh Lưỡng Hà.

- Các hồ có giá trị về du lịch.

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở khu vực Tây Nam Á và phân tích ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực theo bảng dưới đây:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

  

Sinh vật

  

Khoáng sản

  

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

- Vùng biển thuộc các biển: Biển Đỏ, biển Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và các đại dương lớn là Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.

- Tạo thuận lợi mở rộng giao lưu với nhiều nước châu Âu và các khu vực khác của châu Á, phát triển các ngành kinh tế biển (du lịch, khai thác khoáng sản, hải sản, vận tải…)

Sinh vật

- Hệ sinh vật nghèo nàn, chủ yếu là các loài chịu được hạn.

- Cảnh quan điển hình là hoang mạc và bán hoang mạc.

- Ở ven bờ Địa Trung Hải, phía tây của các dãy núi có mưa nhiều hơn nên rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải phát triển

- Phía đông mưa ít nên chỉ có cây bụi thấp và mưa

- Sinh vật nghèo nàn, phân hóa khác nhau giữa các khu vực gây khó khăn trong việc khai thác tài nguyên sinh vật cho phát triển kinh tế.

Khoáng sản

- Giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên.

- Trữ lượng dầu mỏ chiếm 1/2 trữ lượng thế giới, phân bố dọc theo vịnh Péc-xích và đồng bằng Lưỡng Hà.

- Khí tự nhiên chiếm hơn 40% trữ lượng thế giới.

- Ngoài ra còn có các loại khoảng sản khác như đồng, sắt, than, crôm,…

- Tiềm năng dầu mỏ và khí tự nhiên là thế mạnh trong phát triển kinh tế của nhiều quốc gia.

- Là nguồn nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, là mặt hàng xuất khẩu.

Câu 5: Trình bày đặc điểm nổi bật về dân cư của Tây Nam Á kèm ví dụ minh họa. Phân tích ảnh hưởng của những đặc điểm đó đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

Trả lời:

* Đặc điểm dân cư:

- Ít dân, năm 2020 là 402,5 triệu dân, chiếm 5,1% dân số thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khoảng 1,6% (2020), một số quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao như Pa-le-xtin (2,6%), I-rắc (2,3%), Áp-ga-ni-xtan (2,6%).

- Hàng năm, đón nhận số lượng lao động lớn từ các vùng khác tới.

- Cơ cấu dân số thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dân số nhóm tuổi từ 0-14 tuổi, tăng tỉ lệ nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên.

- Phân bố dân cư có sự chênh lệch lớn giữa các nước và các vùng:

+ Dân cư tập trung đông ở các đô thị lớn và vùng ven Địa Trung Hải, đồng bằng Lưỡng Hà.

+ Dân cư thưa thớt ở khu vực núi cao và hoang mạc.

- Quá trình đô thị hóa phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia, tỉ lệ dân thành thị khá cao, hầu hết các nước có tỉ lệ dân thành thị trên 70% (2020) và có nhiều đô thị đông dân như Bát-đa (I-rắc), E Ri-át (A-rập Xê-út),…

- Dân cư có sự khác biệt rất lớn trong lối sống giữa nông thôn và thành thị.

- Dân cư chủ yếu là người Ả-rập, ngoài ra có các dân tộc khác: Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư, Do Thái và các bộ tộc khác.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Đa dân tộc tạo nên nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.

- Khó khăn:

+ Ít dân nên nguồn lao động ít, thị trường tiêu thụ hạn chế.

+ Mức tăng dân số ảnh hưởng bởi người lao động từ vùng khác tới.

+ Cơ cấu dân số đang già hóa, là trở ngại đối với nguồn lao động và sự phát triển kinh tế, đặt ra một số vấn đề về an sinh xã hội.

+ Đa dân tộc cũng tạo ra nhiều vấn đề như: xung đột sắc tộc, ngôn ngữ, tôn giáo…

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội và phân tích ảnh hưởng của xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Tây Nam Á.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có nền văn hóa mang những nét đặc thù và nguyên tắc riêng trong trang phục, ẩm thực, sinh hoạt, lễ hội,…

- Ở một số nước (Các tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất, Ca-ta, I-xra-en,…), người dân có mức sống cao, y tế và giáo dục được đầu tư phát triển.

- HDI của khu vực khá cao nhưng vẫn có sự chênh lệch giữa các nước.

- Có nhiều tôn giáo: Hồi giáo, Cơ đốc giáo, Do Thái giáo, phần lớn dân cư là người Ả-rập theo đạo Hồi.

- Hiện nay vẫn còn xảy ra nhiều bất ổn, xung đột biên giới, sắc tộc, tôn giáo…

* Ảnh hưởng:

- Nền văn hóa đặc thù tạo nên nét riêng biệt, đặc sắc trong văn hóa là điều kiện để phát triển du lịch.

- Sự đa dạng tôn giáo gây nên những bất ổn trong xã hội, xung đột tôn giáo xảy ra thường xuyên gây ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất của người dân.

- Những vấn đề bất ổn của xã hội gây ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 7: Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.

Trả lời:

* Quy mô kinh tế:

- Trước khi ngành công nghiệp khai khoáng phát triển, hầu hết dân cư khu vực sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp, buôn bán nhỏ và nghề thủ công.

- Từ giữa thế kỉ XX đến nay, công nghiệp khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu mỏ là động lực chính cho sự phát triển kinh tế.

- Năm 2020, GDP của khu vực đạt hơn 3000 tỉ USD, có sự chênh lệch giữa các nước, nhiều nước có GDP/người cao hàng đầu thế giới như I-xra-ren (44169 USD/người), Các tiểu Vương quốc Ả-rập Thống Nhất (36285 USD/người).

* Tốc độ tăng trưởng kinh tế:

- Có sự khác nhau giữa các giai đoạn và các nước trong khu vực.

- Nguyên nhân là do sự biến động của giá dầu, xung đột vũ trang, dịch bệnh và nhiều nguyên nhân khác.

* Cơ cấu kinh tế:

- Ngành dịch vụ:

+ Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế nhờ vào các hoạt động thương mại, giao thông vận tải phát triển mạnh và do có vị trí địa lí quan trọng và hoạt động xuất khẩu dầu mỏ.

+ Hiện nay một số nước đã chú trọng đến phát triển du lịch.

- Ngành công nghiệp:

+ Có tỉ trọng khá cao vì có các ngành khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên.

+ Công nghiệp lọc và hóa dầu phát triển.

- Ngành nông nghiệp: có tỉ trọng thấp do điều kiện tự nhiên không thuận lợi, chi phí cho nông nghiệp khá cao.

- Hiện nay nhiều nước Tây Nam Á đang đầu tư đổi mới công nghệ, đa dạng ngành nghề, phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao, đổi mới chính sách để hạn chế sự phụ thuộc vào nước ngoài,… nhằm thúc đẩy nhanh kinh tế khu vực.

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao khu vực Tây Nam Á được coi là “điểm nóng” của thế giới?

Trả lời:  Tây Nam Á được coi là “điểm nóng ” của thế giới vì:

- Có vị trí chiến lược quan trọng: nằm ở ngã ba của ba châu lục Á - Âu - Phi.

- Giàu tài nguyên: dầu mỏ và khí tự nhiên nhất thế giới, nhiều nhất ở vùng vịnh Péc-xich.

- Thường xuyên xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố.

- Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc.

Câu 2: Giải thích lí do vì sao khu vực Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới?

Trả lời: Khu vực Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới vì đây là nơi có:

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là dầu khí.

- Vị trí địa - chính trị quan trọng.

- Sự tồn tại các vấn đề mang tính lịch sử, các tôn giáo với các tín ngưỡng khác nhau và các phần tử cực đoan trong các tôn giáo,...

Câu 3: Vì sao khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn?

Trả lời: Tây Nam Á có khí hậu khô hạn vì:

- Đặc điểm lãnh thổ rộng lớn, địa hình được bao bọc bởi núi cao nên hơi ẩm của biển khó đi vào đất liền.

- Khu vực nằm trong vùng nhiệt đới khô.

- Có đường chí tuyến Bắc đi qua, làm cho khu vực chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khô nóng.

Câu 4: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất nông nghiệp của khu vực Tây Nam Á?

Trả lời:  

* Ảnh hưởng của địa hình và đất:

- Vùng núi không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên nhiều nước phải đầu tư lớn cho thủy lợi để phát triển sản xuất.

- Vùng đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cũng là nơi tập trung đông dân cư.

* Ảnh hưởng của khí hậu:

- Dân cư và các hoạt động sản xuất tập trung chủ yếu ở các vùng có khí hậu thuận lợi.

- Tại các vùng nội địa, do mưa ít nên dân cư thưa thớt, trồng trọt khó khăn.

* Ảnh hưởng của sông, hồ: Các sông lớn bồi đắp nên vùng đồng bằng màu mỡ, cung cấp nước cho trồng trọt, chăn nuôi.

Câu 5: Tại sao công nghiệp dầu khí là ngành quan trọng trong nền kinh tế ở nhiều nước khu vực Tây Nam Á?

Trả lời:  Công nghiệp dầu khí là ngành quan trọng trong nền kinh tế ở nhiều nước khu vực Tây Nam Á vì:

- Tài nguyên về địa hình và đất, khí hậu, sông và hồ, sinh vật có phần hạn chế nhưng lại giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Trữ lượng dầu mỏ chiếm 1/2 trữ lượng thế giới, khí tự nhiên chiếm hơn 40% trữ lượng thế giới.

- Hoạt động xuất nhập khẩu dầu mỏ tác động mạnh mẽ đến ngành dịch vụ, là yếu tố quan trọng giúp ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế.

- Các ngành công nghiệp dầu như như công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên; công nghiệp lọc và hóa dầu phát triển đẩy mạnh nền công nghiệp nói chung của các nước Tây Nam Á ngày càng có tỉ trọng cao.

- Nông nghiệp là ngành không có điều kiện thuận lợi và phải đầu tư chi phí cao nên các nước Tây Nam Á chú trọng vào phát triển ngành công nghiệp dầu khí để phát triển kinh tế.

- Công nghiệp dầu khí tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, giá trị cao, mang lại nguồn thu lớn cho các nước Tây Nam Á. Góp phần nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của người dân.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Trữ lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của một số quốc gia

ở khu vực Tây Nam Á năm 2020

(Đơn vị: triệu tấn)

Quốc gia

Lượng dầu thô khai thác

Lượng dầu thô xuất khẩu

I-rắc

202,0

178,8

Cô-oét

130,1

96,5

A-rập Xê-út

519,6

349,1

Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất

165,6

142,7

(Nguồn: BP, 2021)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và kết luận:

- Lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của A-rập Xê-út luôn ở vị trí cao trong khu vực Tây Nam Á với 519,6 triệu tấn và 349,1 triệu tấn.

- Cô-oét có lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu thấp nhất trong 4 nước.

- Các quốc gia có lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu chủ yếu đều nằm gần Vịnh Péc-xích – nơi có mỏ dầu khí trữ lượng lớn trong khu vực.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh khu vực Tây Nam Á là một trong những cái nôi văn hóa của thế giới.

Trả lời:

- Là quê hương của ba tôn giáo lớn: Do Thái giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo. Đây là ba tôn giáo chi phối, dẫn dắt đời sống tinh thần của khoảng 1/2 dân số thế giới.

- Là nơi xuất hiện của một trong những nền văn minh cổ đại nhất trên thế giới – nền văn minh Lưỡng Hà.

- Có nhiều công trình kiến trúc cổ: công trình xây dựng bằng đất sét, bằng đá. Nhiều di sản vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận như: thành cổ Pê-tra (Gioóc-đa-ni), thành cổ Shi-bam (Y-ê-men), thành phố di sản Sa-ma-ra (I-rắc),…

Câu 2: Có ý kiến cho rằng “Tình hình chính trị xã hội bất ổn và các xung đột sắc tộc, tôn giáo đã ảnh hưởng đến sự phát triển của các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời:

Em đồng ý với ý kiến trên vì:

- Các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc đã tàn phá và kìm hãm sự phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế không ổn định.

- Các phần tử khủng bố cướp bóc, đe dọa đến đời sống nhân dân làm gia tăng tình trạng đói nghèo trong khu vực này.

- Những vụ khủng bố, xả súng phá hủy các cơ sở kinh tế, cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đe dọa đời sống của nhân dân.

=> Giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay