Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – hợp chủng quốc hoa kỳ (hoa kỳ)

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – hợp chủng quốc hoa kỳ (hoa kỳ). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

ÔN TẬP PHẦN HAI

ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ (HOA KỲ)

Câu 1: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các đồng bằng ở Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các đồng bằng thuộc Hoa Kỳ là: đồng bằng Lớn, đồng bằng vịnh Mê-hi-cô, đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.

Câu 2: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các thảm thực vật chủ yếu ở phía đông Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các thảm thực vật chủ yếu ở phía đông Hoa Kỳ là: rừng lá rộng, rừng lá kim.

Câu 3: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các loại khoáng sản ở phía tây Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các loại khoáng sản ở phía tây Hoa Kỳ là: Vàng, Crôm, Phốt phát, Mô-lip-đan, đồng, khí tự nhiên, U-ra-ni-um, chì-kẽm, sắt.

Câu 4: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và nêu tên các bang có mật độ dân số từ 60 người/km2 trở lên.

Trả lời:

Các bang có mật độ dân số từ 60 người/km2 trở lên là: Ca-ri-phoóc-ni-a, Bắc Ca-rô-li-na, Gioóc-gi-a, Niu Oóc, Pen-xin-va-ni-a, Nam Ca-rô-li-na, Viếc-gi-ni-a, Ha-oai.

Câu 5: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và liệt kê các bang có mật độ dân số từ 20 đến dưới 40 người/km2.

Trả lời:

Các bang có mật độ dân số từ 20 đến dưới 40 người/km2 là: Cô-lô-ra-đô, A-ri-dô-na, Mi-nê-xô-ta, Ai-ô-da, Mít-xu-ri, Ô-cla-hô-ma, A-can-dát, Mi-xi-xi-pi, A-la-ba-ma, Véc-man, Viếc-gi-ni-a Tây.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người là: Át-lan-ta, Đa-lát, Hao-xtơn, Phi-la-đen-phi-a, Si-ca-gô.

Câu 7: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí của Hoa Kỳ. Vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Diện tích rộng lớn: khoảng 9,8 triệu km2. - Diện tích rộng lớn: khoảng 9,8 triệu km2.

- Lãnh thổ rộng lớn bao gồm:  - Lãnh thổ rộng lớn bao gồm:

+ Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ: từ khoảng vĩ độ 25oB đến vĩ độ 49oB. + Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ: từ khoảng vĩ độ 25oB đến vĩ độ 49oB.

+ Bán đảo A-la-xca: phía tây bắc châu Mỹ. + Bán đảo A-la-xca: phía tây bắc châu Mỹ.

+ Quần đảo Ha-oai: nằm giữa Thái Bình Dương. + Quần đảo Ha-oai: nằm giữa Thái Bình Dương.

- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. - Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

- Tiếp giáp với ba đại dương: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và các quốc gia: Ca-na-đa, Mê-hi-cô. - Tiếp giáp với ba đại dương: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và các quốc gia: Ca-na-đa, Mê-hi-cô.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+ Phát triển kinh tế đa dạng. + Phát triển kinh tế đa dạng.

+ Dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường biển, nhất là Đông Á và Tây Âu. + Dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường biển, nhất là Đông Á và Tây Âu.

+ Tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển. + Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 8: Khí hậu và sông ngòi ở Hoa Kỳ có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Trả lời:

* Khí hậu:

- Có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau. - Có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.

- Phần lãnh thổ phía bắc: đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu: ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. - Phần lãnh thổ phía bắc: đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu: ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.

- Phần lãnh thổ phía nam: đới khí hậu cận nhiệt với hai kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương. - Phần lãnh thổ phía nam: đới khí hậu cận nhiệt với hai kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương.

- Ở vùng núi cao: khí hậu có sự phân hóa theo độ cao. - Ở vùng núi cao: khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

- A-la-xca: khí hậu cận cực. - A-la-xca: khí hậu cận cực.

- Ha-oai: khí hậu nhiệt đới. - Ha-oai: khí hậu nhiệt đới.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt. - Thuận lợi: sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.

- Khó khăn: Thiên tai. - Khó khăn: Thiên tai.

* Sông, hồ:

- Có nhiều sông lớn: Mi-xi-pi-xi, Mít-xu-ri, Cô-lô-ra-đô,… - Có nhiều sông lớn: Mi-xi-pi-xi, Mít-xu-ri, Cô-lô-ra-đô,…

- Chế độ nước sông phức tạp. - Chế độ nước sông phức tạp.

- Có nhiều hồ lớn. - Có nhiều hồ lớn.

- Vùng Ngũ Hồ có hệ thống sông lớn gồm 5 hồ với tổng diện tích khoảng 245 000 km2. - Vùng Ngũ Hồ có hệ thống sông lớn gồm 5 hồ với tổng diện tích khoảng 245 000 km2.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+ Sông có giá trị về nhiều mặt: thủy lợi, giao thông, thủy điện, du lịch,… + Sông có giá trị về nhiều mặt: thủy lợi, giao thông, thủy điện, du lịch,…

+ Hồ có ý nghĩa điều hòa khí hậu, cung cấp nước cho sinh hoạt, giao thông, đánh cá và du lịch. + Hồ có ý nghĩa điều hòa khí hậu, cung cấp nước cho sinh hoạt, giao thông, đánh cá và du lịch.

Câu 9: Tại sao lại có nhiều kiểu thảm thực vật ở Hoa Kỳ?

Trả lời: 

Có nhiều kiểu thảm thực vật ở Hoa Kỳ vì Hoa Kỳ có địa hình đa dạng, phân hóa từ Tây sang Đông và khí hậu có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.

Câu 10: Giải thích lí do vì sao dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương.

Trả lời:

Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương do sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng với nhiều ngành nghề hiện đại, công nghệ cao ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương. Ngoài ra, địa hình ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu là thung lũng và đồng bằng, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho cư trú và sinh hoạt.

Câu 11: Vì sao có nhiều đô thị mới xuất hiện ở phía nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kỳ?

Trả lời:

Có nhiều đô thị mới xuất hiện ở phía nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kỳ vì:

- Địa hình ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu là thung lũng và đồng bằng, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho cư trú và sinh hoạt. - Địa hình ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu là thung lũng và đồng bằng, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho cư trú và sinh hoạt.

- Cư dân Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc xuống các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương. - Cư dân Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc xuống các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương.

- Vùng phía nam và ven Thái Bình Dương có tài nguyên phong phú. - Vùng phía nam và ven Thái Bình Dương có tài nguyên phong phú.

- Sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ở phía nam và ven Thái Bình Dương. - Sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ở phía nam và ven Thái Bình Dương.

Câu 12: Chứng minh rằng: Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.

Trả lời:

- Thành phần dân cư đa dạng, 83% dân số có nguồn gốc châu - Thành phần dân cư đa dạng, 83% dân số có nguồn gốc châu  u, châu Phi khoảng 33 triệu người. Dân cư có nguồn gốc Á, Mỹ Latinh tăng mạnh. Dân cư bản địa chỉ còn 3 triệu người.

- Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu - Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu  u, Mỹ Latnh, châu Á và châu Phi.

- Số người nhập cư vào Hoa Kỳ từ năm 2015 là hơn 43 triệu người, năm 2020 tăng lên đến 50 triệu người. - Số người nhập cư vào Hoa Kỳ từ năm 2015 là hơn 43 triệu người, năm 2020 tăng lên đến 50 triệu người.

Câu 13: Quan sát Hình 19.2. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía đông Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở phía đông Hoa Kỳ là: thuốc lá, mía, cây ăn quả, cây thực phẩm, đậu tương.

Câu 14: Quan sát Hình 19.3. Bản đồ phân bố công nghiệp Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp điện tử - tin học của Hoa Kỳ.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp điện tử - tin học của Hoa Kỳ là: Xít-tơn, Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ-lét, Đa-lát, Níu Oóc.

Câu 15: Quan sát Hình 19.3. Bản đồ phân bố công nghiệp Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm của Hoa Kỳ.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm của Hoa Kỳ là: Niu Oóc, Mi-nê-a-pô-lít, Xen Lui, Can-dát Xi-ti, Mai-a-mi, Mom-phit.

Câu 16: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Hoa Kỳ. Ngành thương mại có những điểm đặc trưng gì?

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế Hoa Kỳ. - Có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế Hoa Kỳ.

- Khu vực dịch vụ chiếm 80,1% GDP và thu hút 80% lực lượng lao động. - Khu vực dịch vụ chiếm 80,1% GDP và thu hút 80% lực lượng lao động.

- Hoạt động dịch vụ đa dạng, nhiều lĩnh vực mở rộng trên toàn thế giới. - Hoạt động dịch vụ đa dạng, nhiều lĩnh vực mở rộng trên toàn thế giới.

* Ngành thương mại:

- Nội thương: quy mô đứng đầu thế giới, thị trường nội địa có sức mua lớn. - Nội thương: quy mô đứng đầu thế giới, thị trường nội địa có sức mua lớn.

- Ngoại thương: tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa chiếm 10,7% toàn thế giới. - Ngoại thương: tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa chiếm 10,7% toàn thế giới.

- Các mặt hàng xuất khẩu chính: sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,…), sản phẩm công nghiệp (hóa chất, máy móc, thiết bị giao thông,…). - Các mặt hàng xuất khẩu chính: sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,…), sản phẩm công nghiệp (hóa chất, máy móc, thiết bị giao thông,…).

- Các mặt hàng nhập khẩu chính: sản phẩm nông nghiệp (thủy sản, hoa quả), nguyên liệu thô, thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng,… - Các mặt hàng nhập khẩu chính: sản phẩm nông nghiệp (thủy sản, hoa quả), nguyên liệu thô, thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng,…

- Các đối tác thương mại chính: Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,… - Các đối tác thương mại chính: Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,…

Câu 17: Trình bày những nét đặc trưng về ngành giao thông vận tải của Hoa Kỳ.

Trả lời:

- Hệ thống hiện đại bậc nhất, trải rộng trên khắp lãnh thổ. - Hệ thống hiện đại bậc nhất, trải rộng trên khắp lãnh thổ.

- Đường ô tô:  - Đường ô tô:

+ Giữ vai trò chủ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ. + Giữ vai trò chủ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ.

+ Đường ô tô dài 6,5 triệu km – lớn nhất thế giới. + Đường ô tô dài 6,5 triệu km – lớn nhất thế giới.

+ Hệ thống đường cao tốc có chất lượng tốt, thuận lợi cho việc thông thương giữa các bang. + Hệ thống đường cao tốc có chất lượng tốt, thuận lợi cho việc thông thương giữa các bang.

- Đường hàng không: - Đường hàng không:

+ Số lượng sân bay nhiều nhất trên thế giới. + Số lượng sân bay nhiều nhất trên thế giới.

+ Các sân bay lớn: Át-lan-ta, Si-ca-gô, Lốt An-giơ-lét, Đa-lát,… + Các sân bay lớn: Át-lan-ta, Si-ca-gô, Lốt An-giơ-lét, Đa-lát,…

- Đường sắt và tàu điện ngầm: - Đường sắt và tàu điện ngầm:

+ Rất phát triển. + Rất phát triển.

+ Có chiều dài lớn nhất thế giới: 239 nghìn km. + Có chiều dài lớn nhất thế giới: 239 nghìn km.

+ Hệ thống đường sắt được tự động hóa cao, trải rộng khắp đất nước. + Hệ thống đường sắt được tự động hóa cao, trải rộng khắp đất nước.

- Đường sông:  - Đường sông:

+ Chiều dài: 41 nghìn km. + Chiều dài: 41 nghìn km.

+ Gồm ba hệ thống chính: hệ thống sông Mi-xi-xi-pi – Mít-xu-ri, hệ thống Ngũ Hồ và hệ thống các sông ven biển. + Gồm ba hệ thống chính: hệ thống sông Mi-xi-xi-pi – Mít-xu-ri, hệ thống Ngũ Hồ và hệ thống các sông ven biển.

- Đường biển: - Đường biển:

+ Vai trò quan trọng trong ngoại thương. + Vai trò quan trọng trong ngoại thương.

+ Các cảng lớn: Niu Oóc-lin, Lốt An-giơ-lét, Hao-xtơn, Niu Oóc,… + Các cảng lớn: Niu Oóc-lin, Lốt An-giơ-lét, Hao-xtơn, Niu Oóc,…

Câu 18: Tại sao vùng Đông Bắc Hoa Kỳ trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ?

Trả lời: 

Vùng Đông Bắc Hoa Kỳ trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ vì nơi đây có nguồn khoáng sản giàu có (than, sắt) thuận lợi cho phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí; sông ngòi có giá trị thủy điện lớn phát triển công nghiệp thủy điện.

Câu 19: Ngành giao thông vận tải Hoa Kỳ phát triển mạnh do đâu?

Trả lời:

Ngành giao thông vận tải Hoa Kỳ phát triển mạnh do:

* Điều kiện tự nhiên:

- Lãnh thổ Hoa Kỳ rộng lớn, giáp với ba đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương. - Lãnh thổ Hoa Kỳ rộng lớn, giáp với ba đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.

- Quần đảo Ha-oai là vị trí trung chuyển tuyến đường biển. - Quần đảo Ha-oai là vị trí trung chuyển tuyến đường biển.

- Hệ thống sông ngòi có nhiều sông lớn, tài nguyên khoáng sản phong phú. - Hệ thống sông ngòi có nhiều sông lớn, tài nguyên khoáng sản phong phú.

* Điều kiện kinh tế - xã hội:

- Nền kinh tế phát triển, trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại. - Nền kinh tế phát triển, trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại.

- Dân cư đông đúc, mức sống cao. - Dân cư đông đúc, mức sống cao.

Câu 20: Chứng minh rằng Hoa Kỳ là đất nước có ngành công nghiệp lớn nhất thế giới.

Trả lời:

- Công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP. - Công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP.

- Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai thế giới. - Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

- Nhiều ngành có sản lượng đứng hàng đầu thế giới. - Nhiều ngành có sản lượng đứng hàng đầu thế giới.

- Dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo. - Dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo.

- Cơ cấu công nghiệp gồm 3 ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu. - Cơ cấu công nghiệp gồm 3 ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu.

- Cơ cấu lãnh thổ: chuyển từ sản xuất công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc sang sản xuất công nghiệp hiện đại tập trung ở phía Nam và ven Thái Bình Dương. - Cơ cấu lãnh thổ: chuyển từ sản xuất công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc sang sản xuất công nghiệp hiện đại tập trung ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay