Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – khu vực đông nam á + khu vực tây nam á

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – khu vực đông nam á + khu vực tây nam á. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

ÔN TẬP PHẦN 2

ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – KHU VỰC ĐÔNG NAM Á + KHU VỰC TÂY NAM Á

Câu 1: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đó ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Phạm vi lãnh thổ:

- Diện tích đất khoảng 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo:  - Diện tích đất khoảng 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo:

+ Khu vực lục địa gồm các nước: Việt Nam, Lào, Cam-pu chia, Thái Lan, Mi-an-ma. + Khu vực lục địa gồm các nước: Việt Nam, Lào, Cam-pu chia, Thái Lan, Mi-an-ma.

+ Khu vực hải đảo gồm các nước: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin và Ti-mo Lét-xtê. + Khu vực hải đảo gồm các nước: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin và Ti-mo Lét-xtê.

- Có vùng biển rộng, gồm nhiều biển như: Biển Đông, Gia-va, Ban-đa, Ti-mo,... - Có vùng biển rộng, gồm nhiều biển như: Biển Đông, Gia-va, Ban-đa, Ti-mo,...

* Vị trí địa lí:

- Nằm khoảng vĩ độ 28°B đến khoảng vĩ độ 10°N, phần lớn trong khu vực nội chí tuyến và trong khu vực hoạt động của gió mùa. - Nằm khoảng vĩ độ 28°B đến khoảng vĩ độ 10°N, phần lớn trong khu vực nội chí tuyến và trong khu vực hoạt động của gió mùa.

- Có vị trí đặc biệt quan trọng, nằm trên con đường biển quốc tế từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương. - Có vị trí đặc biệt quan trọng, nằm trên con đường biển quốc tế từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương.

- Là cầu nối châu - Là cầu nối châu  u, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á và nối lục địa Á -  u với Ô-xtrây-li-a.

- Có eo biển Ma-lắc-ca, nơi có khoảng 1/4 lượng hàng hóa lưu thông bằng đường biển của thế giới đi qua hàng năm. - Có eo biển Ma-lắc-ca, nơi có khoảng 1/4 lượng hàng hóa lưu thông bằng đường biển của thế giới đi qua hàng năm.

- Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động châu Á - Thái Bình Dương, ở nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn, các luồng sinh vật và các nền văn hóa lớn. - Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động châu Á - Thái Bình Dương, ở nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn, các luồng sinh vật và các nền văn hóa lớn.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+Tạo điều kiện cho Đông Nam Á trong giao lưu phát triển các ngành kinh tế, đẩy mạnh các ngành kinh tế biển. +Tạo điều kiện cho Đông Nam Á trong giao lưu phát triển các ngành kinh tế, đẩy mạnh các ngành kinh tế biển.

+ Tạo cho Đông Nam Á một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc. + Tạo cho Đông Nam Á một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.

- Khó khăn: Nằm ở nơi có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở đất,… ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất. - Khó khăn: Nằm ở nơi có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở đất,… ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Đông Nam Á và lấy ví dụ minh họa. Những đặc điểm đó đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực?

Trả lời:

* Đặc điểm: Địa hình đa dạng với các dạng địa hình như đồi núi, đồng bằng, bờ biển,…

- Địa hình đồi núi: chiếm diện tích lớn, phân bố ở cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. - Địa hình đồi núi: chiếm diện tích lớn, phân bố ở cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

+ Đông Nam Á lục địa: + Đông Nam Á lục địa:

• Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc – đông nam hoặc bắc – nam như Trường sơn, Tan,…

• Các cao nguyên rộng nằm xen kẽ với các dãy núi như San, Xiêng Khoảng,…

+ Đông Nam Á hải đảo: + Đông Nam Á hải đảo:

• Chủ yếu là núi trẻ với nhiều hướng khác nhau nhưu dãy Ba-ri-xan, dãy Pe-nam-pô,…

• Có nhiều núi lửa đang hoạt động.

+ Đất feralit là chủ yếu, tập trung thành các vùng rộng lớn. + Đất feralit là chủ yếu, tập trung thành các vùng rộng lớn.

- Địa hình đồng bằng: - Địa hình đồng bằng:

+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Sa-lu-en,… + Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Sa-lu-en,…

+ Có đất phù sa màu mỡ, có các đồng bằng ven biển. + Có đất phù sa màu mỡ, có các đồng bằng ven biển.

- Địa hình bờ biển: đa dạng với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát. - Địa hình bờ biển: đa dạng với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Tạo điều kiện thuận lợi phát triển các hoạt động sản xuất và đời sống của cư dân: - Thuận lợi: Tạo điều kiện thuận lợi phát triển các hoạt động sản xuất và đời sống của cư dân:

+ Khu vực đồi núi: thuận lợi để trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan cho phát triển du lịch. + Khu vực đồi núi: thuận lợi để trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.

+ Khu vực đồng bằng: thuận lợi cho giao thương, trồng lúa nước và các cây hàng năm khác. + Khu vực đồng bằng: thuận lợi cho giao thương, trồng lúa nước và các cây hàng năm khác.

- Khó khăn:  - Khó khăn:

+ Vùng núi cao gây khó khăn cho giao thông vận tải. + Vùng núi cao gây khó khăn cho giao thông vận tải.

+ Vùng trũng thấp dễ ngập úng, khiến cho các hoạt động kinh tế gặp khó khăn. + Vùng trũng thấp dễ ngập úng, khiến cho các hoạt động kinh tế gặp khó khăn.

Câu 3: Trình bày những đặc điểm về xã hội và phân tích ảnh hưởng của xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Nằm ở nơi giao nhau của các nền văn hóa, cùng với lịch sử phát triển lâu đời đã tạo nên nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc. - Nằm ở nơi giao nhau của các nền văn hóa, cùng với lịch sử phát triển lâu đời đã tạo nên nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.

- Giáo dục được chú trọng đầu tư phát triển, tỉ lệ người biết chữ và số năm đến trường đã tăng lên, ngành y tế cũng phát triển với tốc độ khá nhanh. - Giáo dục được chú trọng đầu tư phát triển, tỉ lệ người biết chữ và số năm đến trường đã tăng lên, ngành y tế cũng phát triển với tốc độ khá nhanh.

- HDI có xu hướng tăng và khác nhau ở mỗi quốc gia. - HDI có xu hướng tăng và khác nhau ở mỗi quốc gia.

- Là khu vực có nhiều tín ngưỡng, tôn giáo, như: Hồi giáo, Phật giáo, Ấn Độ giáo, Kitô giáo. - Là khu vực có nhiều tín ngưỡng, tôn giáo, như: Hồi giáo, Phật giáo, Ấn Độ giáo, Kitô giáo.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+ Nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc là điều kiện để phát triển du lịch, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội. + Nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc là điều kiện để phát triển du lịch, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.

+ Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng, là cơ sở để các nước trong khu vực hợp tác cùng phát triển. + Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng, là cơ sở để các nước trong khu vực hợp tác cùng phát triển.

- Khó khăn: gặp nhiều khó khăn trong quản lý, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước. - Khó khăn: gặp nhiều khó khăn trong quản lý, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.

Câu 4: Trình bày và giải thích tình hình phát triển của ngành dịch vụ ở khu vực Đông Nam Á. Cho biết ngành giao thông vận tải có những đặc điểm nổi bật nào?

Trả lời:

* Tình hình phát triển của ngành dịch vụ:

- Có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường.  - Có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường.

- Phát triển với tốc độ khá nhanh, tỷ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%). - Phát triển với tốc độ khá nhanh, tỷ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%).

- Cơ cấu ngành ngày càng đa dạng, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ. - Cơ cấu ngành ngày càng đa dạng, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.

- Các nước có ngành này phát triển là Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,… - Các nước có ngành này phát triển là Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,…

* Ngành giao thông vận tải:

- Có vai trò thúc đẩy các ngành sản xuất, tạo cầu nối giữa các quốc gia trong khu vực và các vùng lãnh thổ trên thế giới,.., - Có vai trò thúc đẩy các ngành sản xuất, tạo cầu nối giữa các quốc gia trong khu vực và các vùng lãnh thổ trên thế giới,..,

- Các loại hình giao thông vận tải rất đa dạng như giao thông vận tải đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không. - Các loại hình giao thông vận tải rất đa dạng như giao thông vận tải đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.

- Mạng lưới giao thông đã mở rộng khắp khu vực. - Mạng lưới giao thông đã mở rộng khắp khu vực.

- Các phương tiện vận tải được nâng cấp và đổi mới về trang thiết bị - Các phương tiện vận tải được nâng cấp và đổi mới về trang thiết bị

- Giao thông đường biển: Rất phát triển với nhiều cảng biển có vai trò lớn như cảng Xin-ga-po, cảng Manila, cảng Muara,… - Giao thông đường biển: Rất phát triển với nhiều cảng biển có vai trò lớn như cảng Xin-ga-po, cảng Manila, cảng Muara,…

- Giao thông đường sắt và đường ô tô: - Giao thông đường sắt và đường ô tô:

+ Có nhiều tuyến đường bộ cao tốc nối liền các quốc gia. + Có nhiều tuyến đường bộ cao tốc nối liền các quốc gia.

+ Một số tuyến đường sắt xuyên Á đang được triển khai xây dựng sẽ là cầu nối quan trọng của nhiều nước. + Một số tuyến đường sắt xuyên Á đang được triển khai xây dựng sẽ là cầu nối quan trọng của nhiều nước.

- Giao thông đường sông: phát triển mạnh trên các sông như Mê Công, Mê Nam, sông Hồng,… - Giao thông đường sông: phát triển mạnh trên các sông như Mê Công, Mê Nam, sông Hồng,…

- Dự án hành lang Đông – Tây sẽ tăng khả năng lưu thông của khu vực với bên ngoài. - Dự án hành lang Đông – Tây sẽ tăng khả năng lưu thông của khu vực với bên ngoài.

- Các đầu mối giao thông quan trọng là Xin-ga-po, Băng Cốc, Cua-la Lăm-pơ,… - Các đầu mối giao thông quan trọng là Xin-ga-po, Băng Cốc, Cua-la Lăm-pơ,…

Câu 5: Nguyên nhân do đâu mà dân cư Đông Nam Á lại tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển, còn vùng núi thì dân cư thưa thớt?

Trả lời: 

Dân cư Đông Nam Á tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển do:

- Các vùng đồng bằng và ven biển có điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp và địa hình bằng phẳng để xây dựng cơ sở hạ tầng và giao lưu với các nước. - Các vùng đồng bằng và ven biển có điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp và địa hình bằng phẳng để xây dựng cơ sở hạ tầng và giao lưu với các nước.

- Khí hậu ở các khu vực đồng bằng cũng thuận lợi để phát triển nông nghiệp, du lịch và cư trú. - Khí hậu ở các khu vực đồng bằng cũng thuận lợi để phát triển nông nghiệp, du lịch và cư trú.

Câu 6: Tại sao ngành nông nghiệp Đông Nam Á lại phát triển?

Trả lời: 

Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á phát triển vì:

- Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển: - Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển:

+ Diện tích đất trồng trọt lớn + Diện tích đất trồng trọt lớn

+ Có đất fe-ra-lit và đất phù sa với độ phì cao + Có đất fe-ra-lit và đất phù sa với độ phì cao

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm + Khí hậu nóng ẩm quanh năm

+ Nguồn lao động đông và giàu kinh nghiệm + Nguồn lao động đông và giàu kinh nghiệm

- Sản xuất nông nghiệp đang phát triển theo hướng nông nghiệp hàng hóa, nông nghiệp xanh, nhiều nước áp dụng công nghệ tiên tiến, đầu tư máy móc, thiết bị trong sản xuất. - Sản xuất nông nghiệp đang phát triển theo hướng nông nghiệp hàng hóa, nông nghiệp xanh, nhiều nước áp dụng công nghệ tiên tiến, đầu tư máy móc, thiết bị trong sản xuất.

Câu 7: Tại sao nền kinh tế của các nước Đông Nam Á lại phát triển nhanh nhưng chưa vững chắc?

Trả lời: 

- Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển nhanh là do: - Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển nhanh là do:

+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. + Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

+ Nguồn lao động trẻ và dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao. + Nguồn lao động trẻ và dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao.

+ Có nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu: cao su, cọ dầu, cà phê, lúa gạo,… + Có nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu: cao su, cọ dầu, cà phê, lúa gạo,…

+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhờ các ngành công nghiệp chủ lực. + Thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhờ các ngành công nghiệp chủ lực.

+ Tình hình chính trị - xã hội khá ổn định. + Tình hình chính trị - xã hội khá ổn định.

- Nền kinh tế các nước Đông Nam Á chưa vững chắc là do: - Nền kinh tế các nước Đông Nam Á chưa vững chắc là do:

+ Công nghệ chưa phát triển vượt bậc, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài. + Công nghệ chưa phát triển vượt bậc, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.

+ Môi trường bị ảnh hưởng bởi thiên tai và suy thoái, các tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác đúng mức sẽ suy giảm. + Môi trường bị ảnh hưởng bởi thiên tai và suy thoái, các tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác đúng mức sẽ suy giảm.

Câu 8: Chứng minh rằng Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động bậc nhất trên thế giới.

Trả lời: Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế năng động bậc nhất trên thế giới:

- Quy mô GDP của các nước Đông Nam Á tăng trưởng khá nhanh. - Quy mô GDP của các nước Đông Nam Á tăng trưởng khá nhanh.

- Nhiều quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao như Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam,… - Nhiều quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao như Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam,…

- Cơ cấu kinh tế của các nước đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Cơ cấu kinh tế của các nước đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 9: Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đều có những nét tương đồng trong văn hóa, sản xuất và sinh hoạt nhưng vẫn có những nét riêng của mỗi quốc gia. Hãy nêu một số nét chung và nét riêng của các quốc gia Đông Nam Á mà em đã tìm hiểu.

Trả lời:

* Những nét chung:

- Đều thuộc nền văn minh lúa nước. - Đều thuộc nền văn minh lúa nước.

- Lương thực chính: lúa gạo. - Lương thực chính: lúa gạo.

- Sống tại các bản làng và tạo thành một cộng đồng gắn bó. - Sống tại các bản làng và tạo thành một cộng đồng gắn bó.

- Sống trong khu vực hoạt động của các thiên tai nên có nhiều kinh nghiệm. - Sống trong khu vực hoạt động của các thiên tai nên có nhiều kinh nghiệm.

- Đều chịu ảnh hưởng của các nền văn hóa lớn trên thế giới như Ấn Độ, Trung Hoa. - Đều chịu ảnh hưởng của các nền văn hóa lớn trên thế giới như Ấn Độ, Trung Hoa.

- Có sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo. - Có sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo.

* Những nét riêng:

- Về ăn mặc: - Về ăn mặc:

+ Người Campuchia có trang phục truyền thống là xà rông, người Việt có trang phục truyền thống là áo dài. + Người Campuchia có trang phục truyền thống là xà rông, người Việt có trang phục truyền thống là áo dài.

+ Người In-đô-nê-xi-a không ăn thịt lợn, còn người Ma-lai-xi-a không ăn thịt bò. + Người In-đô-nê-xi-a không ăn thịt lợn, còn người Ma-lai-xi-a không ăn thịt bò.

- Về sinh hoạt: - Về sinh hoạt:

+ Người Việt có tục thờ cá voi, người In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin thì lại ăn thịt cá voi. + Người Việt có tục thờ cá voi, người In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin thì lại ăn thịt cá voi.

+ Người Việt Nam khi giao tiếp chào hỏi thì bắt tay nhau còn người Thái Lan thì lại chắp tay lại và cúi chào. + Người Việt Nam khi giao tiếp chào hỏi thì bắt tay nhau còn người Thái Lan thì lại chắp tay lại và cúi chào.

Câu 10: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?

Trả lời:

- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 11: Kể tên 5 quốc gia là thành viên ban đầu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Trả lời:

5 quốc gia là thành viên ban đầu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan

Câu 12: Kể tên các quốc gia tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn sau này (từ năm 1984 trở đi).

Trả lời:

Các quốc gia tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn sau này là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma, Việt Nam. Ti-mo, Lét-xtê.

Câu 13: Những mục tiêu chính của ASEAN được nêu trong Tuyên bố Băng Cốc năm 1967 là gì?

Trả lời: Những mục tiêu chính của ASEAN được nêu trong Tuyên bố Băng Cốc năm 1967 là:

- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội, phát triển văn hóa trong khu vực. - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội, phát triển văn hóa trong khu vực.

- Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực. - Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực.

- Thúc đẩy cộng tác giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cần quan tâm trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật và hành chính để nâng cao mức sống người dân. - Thúc đẩy cộng tác giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cần quan tâm trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật và hành chính để nâng cao mức sống người dân.

- Hợp tác chặt chẽ cùng có lợi với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế. - Hợp tác chặt chẽ cùng có lợi với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế.

Câu 14: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập như thế nào? Trình bày mục tiêu của ASEAN và so sánh mục tiêu của ASEAN với EU.

Trả lời:

* Sự thành lập:

- Ngày thành lập: 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan). - Ngày thành lập: 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan).

- Tuyên bố Băng Cốc (được xem là bản tuyên ngôn khai sinh ra ASEAN) đã đưa ra mục tiêu của tổ chức này. - Tuyên bố Băng Cốc (được xem là bản tuyên ngôn khai sinh ra ASEAN) đã đưa ra mục tiêu của tổ chức này.

- Số lượng thành viên: 11/11 (tính đến năm 2022). - Số lượng thành viên: 11/11 (tính đến năm 2022).

- 15/12/2008: tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 41 (AMM-41) được tổ chức ở Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a), Hiến chương ASEAN chính thức có hiệu lực với các mục tiêu cụ thể và toàn diện. - 15/12/2008: tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 41 (AMM-41) được tổ chức ở Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a), Hiến chương ASEAN chính thức có hiệu lực với các mục tiêu cụ thể và toàn diện.

* Mục tiêu:

- Duy trì và thúc đẩy hòa bình, an ninh, ổn định, hướng tới hòa bình trong khu vực. Duy trì khu vực không có vũ khí hạt nhân và các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt khác. - Duy trì và thúc đẩy hòa bình, an ninh, ổn định, hướng tới hòa bình trong khu vực. Duy trì khu vực không có vũ khí hạt nhân và các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt khác.

- Nâng cao năng lực tự cường khu vực thông qua việc đẩy mạnh hợp tác chính trị, an ninh, kinh tế, văn hóa - xã hội. - Nâng cao năng lực tự cường khu vực thông qua việc đẩy mạnh hợp tác chính trị, an ninh, kinh tế, văn hóa - xã hội.

- Giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách phát triển trong ASEAN thông qua hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau; nâng cao phúc lợi và đời sống của người dân trong khu vực. - Giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách phát triển trong ASEAN thông qua hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau; nâng cao phúc lợi và đời sống của người dân trong khu vực.

- Thúc đẩy phát triển bền vững nhằm bảo vệ môi trường khu vực, tài nguyên, di sản văn hóa… - Thúc đẩy phát triển bền vững nhằm bảo vệ môi trường khu vực, tài nguyên, di sản văn hóa…

- Hướng tới một ASEAN hòa bình, an ninh, ổn định dài lâu, kinh tế phát triển bền vững, thịnh vượng và tiến bộ xã hội. - Hướng tới một ASEAN hòa bình, an ninh, ổn định dài lâu, kinh tế phát triển bền vững, thịnh vượng và tiến bộ xã hội.

* So sánh mục tiêu của ASEAN với EU:

- Giống nhau: Đều thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia thành viên trên nhiều lĩnh vực, như: kinh tế, văn hóa, an ninh - quốc phòng,… - Giống nhau: Đều thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia thành viên trên nhiều lĩnh vực, như: kinh tế, văn hóa, an ninh - quốc phòng,…

- Khác nhau:  - Khác nhau:

+ EU: Sự thống nhất, liên kết giữa các nước thành viên xuất phát từ lĩnh vực kinh tế, thương mại. + EU: Sự thống nhất, liên kết giữa các nước thành viên xuất phát từ lĩnh vực kinh tế, thương mại.

+ ASEAN: Động cơ liên kết ban đầu của các nước là hợp tác về chính trị - an ninh (do chịu ảnh hưởng sâu sắc từ bối cảnh thế giới và khu vực lúc bấy giờ). + ASEAN: Động cơ liên kết ban đầu của các nước là hợp tác về chính trị - an ninh (do chịu ảnh hưởng sâu sắc từ bối cảnh thế giới và khu vực lúc bấy giờ).

Câu 15: Trình bày cơ chế hoạt động của ASEAN.

Trả lời:  Hoạt động của ASEAN tuân theo các nguyên tắc được quy định trong Hiến chương ASEAN và thông qua các hoạt động của các cơ quan ASEAN, các hợp tác, các chương trình, các hiệp ước,…

* Các cơ quan điều phối của ASEAN:

- Hội nghị Cấp cao ASEAN:  - Hội nghị Cấp cao ASEAN:

+ Gồm những người đứng đầu Nhà nước hoặc Chính phủ. + Gồm những người đứng đầu Nhà nước hoặc Chính phủ.

+ Là cơ quan hoạch định chính sách tối cao của ASEAN, đưa ra các chỉ đạo và các vấn đề then chốt. + Là cơ quan hoạch định chính sách tối cao của ASEAN, đưa ra các chỉ đạo và các vấn đề then chốt.

- Hội đồng Điều phối ASEAN:  - Hội đồng Điều phối ASEAN:

+ Gồm Bộ trưởng Ngoại giao các nước ASEAN. + Gồm Bộ trưởng Ngoại giao các nước ASEAN.

+ Chuẩn bị các cuộc họp cấp cao, điều phối việc thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN. + Chuẩn bị các cuộc họp cấp cao, điều phối việc thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN.

+ Xem xét báo cáo của Tổng Thư kí ASEAN về chức năng và hoạt động của Ban Thư kí cũng như của các cơ quan liên quan khác,… + Xem xét báo cáo của Tổng Thư kí ASEAN về chức năng và hoạt động của Ban Thư kí cũng như của các cơ quan liên quan khác,…

- Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN:  - Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN:

+ Gồm Hội đồng Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN, Hội đồng Kinh tế ASEAN và Hội đồng Cộng đồng Văn hóa – Xã hội + Gồm Hội đồng Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN, Hội đồng Kinh tế ASEAN và Hội đồng Cộng đồng Văn hóa – Xã hội  ASEAN.

+ Đảm bảo việc thực hiện các quyết định có liên quan của Hội nghị Cấp cao ASEAN. + Đảm bảo việc thực hiện các quyết định có liên quan của Hội nghị Cấp cao ASEAN.

+ Điều phối các công việc trong lĩnh vực phụ trách và các vấn đề liên quan tới các Hội đồng Cộng đồng khác,… + Điều phối các công việc trong lĩnh vực phụ trách và các vấn đề liên quan tới các Hội đồng Cộng đồng khác,…

- Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN:  - Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN:

+ Hoạt động theo chức năng, quyền hạn đã được xác định  + Hoạt động theo chức năng, quyền hạn đã được xác định

+ Thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN. + Thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN.

- Ngoài ra còn có Tổng thư ký ASEAN, Ban Thư ký ASEAN, Ủy ban Đại diện thường trực bên cạnh ASEAN, Ban Thư ký ASEAN quốc gia, Ủy ban liên Chính phủ ASEAN về Nhân quyền, Quỹ ASEAN. - Ngoài ra còn có Tổng thư ký ASEAN, Ban Thư ký ASEAN, Ủy ban Đại diện thường trực bên cạnh ASEAN, Ban Thư ký ASEAN quốc gia, Ủy ban liên Chính phủ ASEAN về Nhân quyền, Quỹ ASEAN.

* Các nguyên tắc hoạt động chính của ASEAN:

- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dân tộc của tất cả các quốc gia thành viên; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. - Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dân tộc của tất cả các quốc gia thành viên; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

- Cam kết và chia sẻ trách nhiệm tập thể trong việc thúc đẩy hòa bình, an ninh và thịnh vượng của khu vực. - Cam kết và chia sẻ trách nhiệm tập thể trong việc thúc đẩy hòa bình, an ninh và thịnh vượng của khu vực.

- Không xâm lược, sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực hay các hành động khác dưới bất kì hình thức nào trái với luật pháp quốc tế; giải quyết tranh chấp bằng hòa bình. - Không xâm lược, sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực hay các hành động khác dưới bất kì hình thức nào trái với luật pháp quốc tế; giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.

- Tuân thủ các nguyên tắc thương mại và các cơ chế dựa trên luật lệ của ASEAN. - Tuân thủ các nguyên tắc thương mại và các cơ chế dựa trên luật lệ của ASEAN.

Câu 16: Kể tên các lĩnh vực hợp tác của Việt Nam trong ASEAN. Vai trò của Việt Nam trong ASEAN có gì nổi bật?

Trả lời:

* Ngày 28/7/1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN.

* Các lĩnh vực hợp tác của Việt Nam trong ASEAN: ngoại giao, kinh tế, khoa học - công nghệ, môi trường, y tế, văn hóa, giáo dục, an ninh - quốc phòng…

* Việt Nam có nhiều đóng góp quan trọng trong sự phát triển của ASEAN và đã khẳng định được vai trò của mình trong hipệ hội:

- Vai trò trong việc mở rộng ASEAN: Việt Nam cùng với các quốc gia khác đã thúc đẩy việc kết nạp Lào, Mi-an-ma, Campuchia gia nhập vào ASEAN. - Vai trò trong việc mở rộng ASEAN: Việt Nam cùng với các quốc gia khác đã thúc đẩy việc kết nạp Lào, Mi-an-ma, Campuchia gia nhập vào ASEAN.

- Vai trò trong thường trực ASEAN: - Vai trò trong thường trực ASEAN:

+ Hoàn thành vai trò Chủ tịch ASEAN vào các năm 1998, 2010, 2020. + Hoàn thành vai trò Chủ tịch ASEAN vào các năm 1998, 2010, 2020.

+ Đạt được nhiều kết quả cao, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các quốc gia thành viên, phát triển các tổ chức mới và nâng cao vị thế của ASEAN trên thế giới. + Đạt được nhiều kết quả cao, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các quốc gia thành viên, phát triển các tổ chức mới và nâng cao vị thế của ASEAN trên thế giới.

- Vai trò trong việc tổ chức, điều phối các hoạt động của ASEAN: - Vai trò trong việc tổ chức, điều phối các hoạt động của ASEAN:

+ Đã tổ chức thành công Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 6 tại Hà Nội năm 1998, góp phần quan trọng vào việc tăng cường đoàn kết, đẩy mạnh hợp tác trong các nước. + Đã tổ chức thành công Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 6 tại Hà Nội năm 1998, góp phần quan trọng vào việc tăng cường đoàn kết, đẩy mạnh hợp tác trong các nước.

+ Đăng cai và tổ chức thành công Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 (năm 2003) và lần thứ 31 (tổ chức vào năm 2022). + Đăng cai và tổ chức thành công Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 (năm 2003) và lần thứ 31 (tổ chức vào năm 2022).

- Vai trò trong xây dựng thể chế: - Vai trò trong xây dựng thể chế:

+ Góp phần đáng kể trong việc thúc đẩy các nước ký kết thành công và đưa ra các biện pháp để thực hiện Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC). + Góp phần đáng kể trong việc thúc đẩy các nước ký kết thành công và đưa ra các biện pháp để thực hiện Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).

+ Chủ động tham gia vào quá trình soạn thảo để đi đến ký kết và thực hiện hóa Hiến chương ASEAN, một văn kiện quan trọng để hỗ trợ ASEAN thực hiện mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN. + Chủ động tham gia vào quá trình soạn thảo để đi đến ký kết và thực hiện hóa Hiến chương ASEAN, một văn kiện quan trọng để hỗ trợ ASEAN thực hiện mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN.

- Các vai trò khác: - Các vai trò khác:

+ Giữ vai trò kết nối thông qua Kế hoạch Hành động Hà Nội và Tuyên bố Hà Nội về thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các thành viên trong ASEAN. + Giữ vai trò kết nối thông qua Kế hoạch Hành động Hà Nội và Tuyên bố Hà Nội về thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các thành viên trong ASEAN.

+ Tham gia tích cực trong việc xây dựng Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025, cùng ASEAN bước sang một giai đoạn mới, tầm nhìn mới để hội nhập toàn cầu. + Tham gia tích cực trong việc xây dựng Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025, cùng ASEAN bước sang một giai đoạn mới, tầm nhìn mới để hội nhập toàn cầu.

Câu 17: Khi trở thành một thành viên của ASEAN, Việt Nam đã gặp rất nhiều lợi thế và khó khăn. Em hãy chứng minh điều đó.

Trả lời:

* Những lợi thế:

- Có nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ. - Có nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.

- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. - Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.

- Môi trường chính trị - xã hội trong nước ổn định. - Môi trường chính trị - xã hội trong nước ổn định.

* Khó khăn:

- Khi mới gia nhập, trình độ công nghiệp hóa của Việt Nam thấp hơn các nước trong khu vực như Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a,… - Khi mới gia nhập, trình độ công nghiệp hóa của Việt Nam thấp hơn các nước trong khu vực như Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a,…

- Chất lượng nguồn nhân lực và năng suất lao động còn thấp, sức cạnh tranh của nhiều loại hàng hóa chưa cao. - Chất lượng nguồn nhân lực và năng suất lao động còn thấp, sức cạnh tranh của nhiều loại hàng hóa chưa cao.

- Sự khác biệt về thể chế chính trị dẫn đến việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội gặp khó khăn.  - Sự khác biệt về thể chế chính trị dẫn đến việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội gặp khó khăn.

- Sự bất đồng về ngôn ngữ cũng gây khó khăn lớn khi nước ta mở rộng giao lưu với các nước. - Sự bất đồng về ngôn ngữ cũng gây khó khăn lớn khi nước ta mở rộng giao lưu với các nước.

Câu 18: Có ý kiến cho rằng “Việt Nam được đánh giá là một trong những thành viên chủ động, tích cực, có trách nhiệm, ảnh hưởng lớn đến cấu trúc thống nhất của ASEAN”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Giải thích lí do.

Trả lời: Em đồng ý với ý kiến trên vì:

- Việt Nam đưa ra nhiều sáng kiến nhằm thúc đẩy tăng cường liên kết nội và ngoại khối, đóng góp chủ động vào sự phát triển chung của cộng đồng. - Việt Nam đưa ra nhiều sáng kiến nhằm thúc đẩy tăng cường liên kết nội và ngoại khối, đóng góp chủ động vào sự phát triển chung của cộng đồng.

- Khi giữ chức Chủ tịch ASEAN 2010, Việt Nam đã đưa ra sáng kiến mở rộng thành viên của Hội nghị cấp cao Đông Á (EAS) bằng việc thúc đẩy kết nạp Nga và Mỹ.  - Khi giữ chức Chủ tịch ASEAN 2010, Việt Nam đã đưa ra sáng kiến mở rộng thành viên của Hội nghị cấp cao Đông Á (EAS) bằng việc thúc đẩy kết nạp Nga và Mỹ.

- Việt Nam cũng đóng góp trong việc xây dựng Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) cũng như thúc đẩy xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử của các bên ở Biển Đông (COC) hiệu quả và hiệu lực - Việt Nam cũng đóng góp trong việc xây dựng Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) cũng như thúc đẩy xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử của các bên ở Biển Đông (COC) hiệu quả và hiệu lực

- Năm 2020, với những thách thức to lớn của đại dịch COVID-19 nhưng dưới sự chủ trì của Việt Nam, ASEAN đã tổ chức một loạt hội nghị trực tuyến nhằm thảo luận cách ứng phó với dịch, như tổ chức thành công hai hội nghị cấp cao ASEAN 36 và ASEAN 37. - Năm 2020, với những thách thức to lớn của đại dịch COVID-19 nhưng dưới sự chủ trì của Việt Nam, ASEAN đã tổ chức một loạt hội nghị trực tuyến nhằm thảo luận cách ứng phó với dịch, như tổ chức thành công hai hội nghị cấp cao ASEAN 36 và ASEAN 37.

Câu 19: Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.

Trả lời:

* Quy mô kinh tế:

- Trước khi ngành công nghiệp khai khoáng phát triển, hầu hết dân cư khu vực sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp, buôn bán nhỏ và nghề thủ công. - Trước khi ngành công nghiệp khai khoáng phát triển, hầu hết dân cư khu vực sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp, buôn bán nhỏ và nghề thủ công.

- Từ giữa thế kỉ XX đến nay, công nghiệp khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu mỏ là động lực chính cho sự phát triển kinh tế. - Từ giữa thế kỉ XX đến nay, công nghiệp khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu mỏ là động lực chính cho sự phát triển kinh tế.

- Năm 2020, GDP của khu vực đạt hơn 3000 tỉ USD, có sự chênh lệch giữa các nước, nhiều nước có GDP/người cao hàng đầu thế giới như I-xra-ren (44169 USD/người), Các tiểu Vương quốc Ả-rập Thống Nhất (36285 USD/người). - Năm 2020, GDP của khu vực đạt hơn 3000 tỉ USD, có sự chênh lệch giữa các nước, nhiều nước có GDP/người cao hàng đầu thế giới như I-xra-ren (44169 USD/người), Các tiểu Vương quốc Ả-rập Thống Nhất (36285 USD/người).

* Tốc độ tăng trưởng kinh tế:

- Có sự khác nhau giữa các giai đoạn và các nước trong khu vực.  - Có sự khác nhau giữa các giai đoạn và các nước trong khu vực.

- Nguyên nhân là do sự biến động của giá dầu, xung đột vũ trang, dịch bệnh và nhiều nguyên nhân khác. - Nguyên nhân là do sự biến động của giá dầu, xung đột vũ trang, dịch bệnh và nhiều nguyên nhân khác.

* Cơ cấu kinh tế:

- Ngành dịch vụ:  - Ngành dịch vụ:

+ Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế nhờ vào các hoạt động thương mại, giao thông vận tải phát triển mạnh và do có vị trí địa lí quan trọng và hoạt động xuất khẩu dầu mỏ.  + Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế nhờ vào các hoạt động thương mại, giao thông vận tải phát triển mạnh và do có vị trí địa lí quan trọng và hoạt động xuất khẩu dầu mỏ.

+ Hiện nay một số nước đã chú trọng đến phát triển du lịch. + Hiện nay một số nước đã chú trọng đến phát triển du lịch.

- Ngành công nghiệp: - Ngành công nghiệp:

+ Có tỉ trọng khá cao vì có các ngành khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên. + Có tỉ trọng khá cao vì có các ngành khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên.

+ Công nghiệp lọc và hóa dầu phát triển. + Công nghiệp lọc và hóa dầu phát triển.

- Ngành nông nghiệp: có tỉ trọng thấp do điều kiện tự nhiên không thuận lợi, chi phí cho nông nghiệp khá cao. - Ngành nông nghiệp: có tỉ trọng thấp do điều kiện tự nhiên không thuận lợi, chi phí cho nông nghiệp khá cao.

- Hiện nay nhiều nước Tây Nam Á đang đầu tư đổi mới công nghệ, đa dạng ngành nghề, phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao, đổi mới chính sách để hạn chế sự phụ thuộc vào nước ngoài,… nhằm thúc đẩy nhanh kinh tế khu vực. - Hiện nay nhiều nước Tây Nam Á đang đầu tư đổi mới công nghệ, đa dạng ngành nghề, phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao, đổi mới chính sách để hạn chế sự phụ thuộc vào nước ngoài,… nhằm thúc đẩy nhanh kinh tế khu vực.

Câu 20: Tại sao công nghiệp dầu khí là ngành quan trọng trong nền kinh tế ở nhiều nước khu vực Tây Nam Á?

Trả lời:  Công nghiệp dầu khí là ngành quan trọng trong nền kinh tế ở nhiều nước khu vực Tây Nam Á vì:

- Tài nguyên về địa hình và đất, khí hậu, sông và hồ, sinh vật có phần hạn chế nhưng lại giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Trữ lượng dầu mỏ chiếm 1/2 trữ lượng thế giới, khí tự nhiên chiếm hơn 40% trữ lượng thế giới. - Tài nguyên về địa hình và đất, khí hậu, sông và hồ, sinh vật có phần hạn chế nhưng lại giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Trữ lượng dầu mỏ chiếm 1/2 trữ lượng thế giới, khí tự nhiên chiếm hơn 40% trữ lượng thế giới.

- Hoạt động xuất nhập khẩu dầu mỏ tác động mạnh mẽ đến ngành dịch vụ, là yếu tố quan trọng giúp ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế. - Hoạt động xuất nhập khẩu dầu mỏ tác động mạnh mẽ đến ngành dịch vụ, là yếu tố quan trọng giúp ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế.

- Các ngành công nghiệp dầu như như công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên; công nghiệp lọc và hóa dầu phát triển đẩy mạnh nền công nghiệp nói chung của các nước Tây Nam Á ngày càng có tỉ trọng cao. - Các ngành công nghiệp dầu như như công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên; công nghiệp lọc và hóa dầu phát triển đẩy mạnh nền công nghiệp nói chung của các nước Tây Nam Á ngày càng có tỉ trọng cao.

- Nông nghiệp là ngành không có điều kiện thuận lợi và phải đầu tư chi phí cao nên các nước Tây Nam Á chú trọng vào phát triển ngành công nghiệp dầu khí để phát triển kinh tế. - Nông nghiệp là ngành không có điều kiện thuận lợi và phải đầu tư chi phí cao nên các nước Tây Nam Á chú trọng vào phát triển ngành công nghiệp dầu khí để phát triển kinh tế.

- Công nghiệp dầu khí tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, giá trị cao, mang lại nguồn thu lớn cho các nước Tây Nam Á. Góp phần nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của người dân. - Công nghiệp dầu khí tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, giá trị cao, mang lại nguồn thu lớn cho các nước Tây Nam Á. Góp phần nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của người dân.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay