Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – liên bang nga

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – liên bang nga . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

ÔN TẬP PHẦN HAI

ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – LIÊN BANG NGA

Câu 1: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 20.7. Bản đồ phân bố dân cư Liên bang Nga năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người là: Xanh Pê-téc-bua.

Câu 2: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào hình 20.7. Bản đồ phân bố dân cư Liên bang Nga năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 10 triệu người trở lên là: Mát-xcơ-va.

Câu 3: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 20.7. Bản đồ phân bố dân cư Liên bang Nga năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị dưới 5 triệu người là: Ca-dan, Chê-li-a-bin, Nô-vô-xi-biếc, Ôm-xcơ, U-pha, Xa-ma-ra,…

Câu 4: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Liên bang Nga. Với địa hình, đất đai như vậy, Liên bang Nga đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Liên bang Nga có địa hình đa dạng, cao ở phía đông, thấp về phía tây. - Liên bang Nga có địa hình đa dạng, cao ở phía đông, thấp về phía tây.

- Ranh giới: sông I-ê-nít-xây. - Ranh giới: sông I-ê-nít-xây.

- Phần phía Tây: - Phần phía Tây:

+ Chủ yếu là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp. + Chủ yếu là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp.

+ Đồng bằng Đông + Đồng bằng Đông  u: tương đối cao, xen lẫn đồi thấp

+ Đồng bằng Tây Xi-ri: thấp, nhiều đầm lầy. + Đồng bằng Tây Xi-ri: thấp, nhiều đầm lầy.

+ Núi U-ran: núi già, có độ cao khoảng 1 000m, chia cắt hai đồng bằng và tạo ra ranh giới tự nhiên giữa châu + Núi U-ran: núi già, có độ cao khoảng 1 000m, chia cắt hai đồng bằng và tạo ra ranh giới tự nhiên giữa châu  u và châu Á.

→ Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi: Đồng bằng Đông + Thuận lợi: Đồng bằng Đông  u thuận lợi phát triển nông nghiệp và cư trú.

+ Khó khăn: Đồng bằng Tây Xi-ri không thuận lợi phát triển nông nghiệp. + Khó khăn: Đồng bằng Tây Xi-ri không thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Phần phía Đông: - Phần phía Đông:

+ Chủ yếu là núi, cao nguyên và các đồng bằng nhỏ. + Chủ yếu là núi, cao nguyên và các đồng bằng nhỏ.

+ Có tài nguyên thiên nhiên phong phú. + Có tài nguyên thiên nhiên phong phú.

→ Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi: phát triển thủy điện. + Thuận lợi: phát triển thủy điện.

+ Khó khăn: không phát triển nông nghiệp. + Khó khăn: không phát triển nông nghiệp.

- Đất đai: - Đất đai:

+ Có nhiều loại khác nhau: đất tài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất đen,… + Có nhiều loại khác nhau: đất tài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất đen,…

+ Hơn 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp băng tuyết. + Hơn 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp băng tuyết.

→ Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi: thích hợp cho trồng trọt, chăn nuôi và phát triển. + Thuận lợi: thích hợp cho trồng trọt, chăn nuôi và phát triển.

+ Khó khăn: khu vực dưới lớp băng tuyết ko thuận lợi cho canh tác. + Khó khăn: khu vực dưới lớp băng tuyết ko thuận lợi cho canh tác.

Câu 5: Khí hậu và sông ngòi ở Liên bang Nga có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Trả lời:

* Khí hậu:

- Chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới và có sự phân hóa theo lãnh thổ. - Chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới và có sự phân hóa theo lãnh thổ.

- Phần phía bắc: có khí hậu cận cực khắc nghiệt, mùa đông kéo dài và có nhiều tuyết. - Phần phía bắc: có khí hậu cận cực khắc nghiệt, mùa đông kéo dài và có nhiều tuyết.

- Phần phía nam: khí hậu ôn đới, chia thành ba vùng: - Phần phía nam: khí hậu ôn đới, chia thành ba vùng:

+ Vùng phía tây: khí hậu ôn đới. + Vùng phía tây: khí hậu ôn đới.

+ Vùng nội địa châu Á: khí hậu ôn đới lục địa. + Vùng nội địa châu Á: khí hậu ôn đới lục địa.

+ Vùng ven Thái Bình Dương: khí hậu ôn đới gió mùa. + Vùng ven Thái Bình Dương: khí hậu ôn đới gió mùa.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới. - Thuận lợi: cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới.

- Khó khăn: khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt, không thuận lợi cho hoạt động kinh tế và cư trú. - Khó khăn: khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt, không thuận lợi cho hoạt động kinh tế và cư trú.

* Sông:

- Mạng lưới sông khá phát triển. - Mạng lưới sông khá phát triển.

- Có nhiều hệ thống sông lớn: Von-ga, Ô-bi, I-ê-nít-xây. - Có nhiều hệ thống sông lớn: Von-ga, Ô-bi, I-ê-nít-xây.

- Phần lớn đều bắt nguồn từ vùng núi phía nam Xibia và chảy về hướng bắc. - Phần lớn đều bắt nguồn từ vùng núi phía nam Xibia và chảy về hướng bắc.

- Vào mùa đông, sông bị đóng băng trong thời gian dài. - Vào mùa đông, sông bị đóng băng trong thời gian dài.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+ Có giá trị về nhiều mặt: giao thông đường thủy, thủy điện, cung cấp nước cho sinh hoạt. + Có giá trị về nhiều mặt: giao thông đường thủy, thủy điện, cung cấp nước cho sinh hoạt.

+ Là nguồn cung cấp thủy sản quan trọng. + Là nguồn cung cấp thủy sản quan trọng.

- Khó khăn: giao thông đường sông bị hạn chế vào mùa đông. - Khó khăn: giao thông đường sông bị hạn chế vào mùa đông.

* Hồ:

- Có nhiều hồ lớn. - Có nhiều hồ lớn.

- Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu và lớn nhất thế giới. - Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu và lớn nhất thế giới.

→ Ảnh hưởng: có giá trị về thủy sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.

Câu 6: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Liên bang Nga. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời:

- Số dân đứng thứ 9 trên thế giới. - Số dân đứng thứ 9 trên thế giới.

- Tỉ lệ tăng tự nhiên thấp (0,05%). - Tỉ lệ tăng tự nhiên thấp (0,05%).

- Năm 2020: Liên bang Nga có khoảng 72,8 triệu lao động. - Năm 2020: Liên bang Nga có khoảng 72,8 triệu lao động.

- Là quốc gia đa sắc tộc với 100 dân tộc. - Là quốc gia đa sắc tộc với 100 dân tộc.

- Cơ cấu dân số già, tỷ suất sinh thấp, tỉ suất tử thô cao. - Cơ cấu dân số già, tỷ suất sinh thấp, tỉ suất tử thô cao.

- Mật độ dân số trung bình rất thấp (9 người/km2). - Mật độ dân số trung bình rất thấp (9 người/km2).

- Phân bố: tập trung ở phần lãnh thổ phía tây dãy Uran. - Phân bố: tập trung ở phần lãnh thổ phía tây dãy Uran.

- Đô thị hóa ở mức cao, tỉ lệ dân thành thị cao (74,8%). - Đô thị hóa ở mức cao, tỉ lệ dân thành thị cao (74,8%).

- Các đô thị thuộc loại nhỏ và trung bình. - Các đô thị thuộc loại nhỏ và trung bình.

- Các đô thị là trung tâm chính trị, tài chính, công nghiệp, dịch vụ và giao thông vận tải. - Các đô thị là trung tâm chính trị, tài chính, công nghiệp, dịch vụ và giao thông vận tải.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Có sự đa dạng về văn hóa. - Thuận lợi: Có sự đa dạng về văn hóa.

- Khó khăn: Vấn đề thiếu hụt lao động. - Khó khăn: Vấn đề thiếu hụt lao động.

Câu 7: Giải thích lí do vì sao số dân của Liên bang Nga giai đoạn từ 1991 – 2020 lại giảm?

Trả lời:

Số dân của Liên bang Nga giai đoạn từ 1991 – 2020 lại giảm vì:

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Liên bang Nga thấp (0,05%), tỷ suất sinh thấp mà tỉ suất tử thô lại cao.  - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Liên bang Nga thấp (0,05%), tỷ suất sinh thấp mà tỉ suất tử thô lại cao.

- Hệ thống y tế còn thiếu nguồn lực và tình trạng di dân ra nước ngoài. - Hệ thống y tế còn thiếu nguồn lực và tình trạng di dân ra nước ngoài.

- Tình hình chính trị không ổn định, nên nhiều người Nga đã di cư ra nước ngoài sinh sống làm giảm đáng kể số lượng dân. - Tình hình chính trị không ổn định, nên nhiều người Nga đã di cư ra nước ngoài sinh sống làm giảm đáng kể số lượng dân.

- Năm 2019 – 2020: dịch COVID-19 bùng phát khiến hơn 2,4 triệu người Nga tử vong vì căn bệnh này - Năm 2019 – 2020: dịch COVID-19 bùng phát khiến hơn 2,4 triệu người Nga tử vong vì căn bệnh này

Câu 8: Vì sao khí hậu Liên bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh và khắc nghiệt?

Trả lời:

Khí hậu liên bang Nga rất lạnh vì Nằm ở phía bắc, phía tây và phía đông của Nam bán cầu, phần lớn nước Nga nằm gần Bắc Cực hơn so với đường xích đạo. Khoảng hai phần ba biên giới bị giới hạn bởi nước biển và hầu như các bờ biển phía bắc đều nằm trên Vòng Bắc Cực nên rất lạnh.

Câu 9: Giải thích nguyên nhân vùng Xibia của Liên bang Nga có mật độ dân số rất thấp?

Trả lời:

Vùng Xibia của Nga có mật độ dân cư rất vì ở khu vực này là gần như băng tuyết bao phủ quanh năm, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống tới - 51oC, các điều kiện tự nhiên rất khắc nghiệt để cư dân lưu trú và sản xuất phát triển kinh tế.

Câu 10: Chứng minh Nga có được lãnh thổ rộng lớn như hiện nay là do những cuộc chiến tranh xâm lược để bảo vệ trái tim Mát-xcơ-va từ thời xưa?

Trả lời: 

- Từ thời Sa hoàng Ivan Bạo chúa, Nga liên tục mở rộng các cuộc chiến tranh xâm lược nhằm thôn tính càng nhiều đất đai để tạo một vùng đệm khổng lồ cho thủ đô Mát-xcơ-va. - Từ thời Sa hoàng Ivan Bạo chúa, Nga liên tục mở rộng các cuộc chiến tranh xâm lược nhằm thôn tính càng nhiều đất đai để tạo một vùng đệm khổng lồ cho thủ đô Mát-xcơ-va.

- Các đội quân muốn xâm chiếm Nga đều phải trải qua khí hậu khắc nghiệt của mùa đông nước Nga. Nga tận dụng được những yếu tố mà thiên nhiên đã dành cho quốc gia của mình để tránh khỏi những cuộc xâm chiếm của các thế lực đang nhằm vào thủ đô Mát-xcơ-va. - Các đội quân muốn xâm chiếm Nga đều phải trải qua khí hậu khắc nghiệt của mùa đông nước Nga. Nga tận dụng được những yếu tố mà thiên nhiên đã dành cho quốc gia của mình để tránh khỏi những cuộc xâm chiếm của các thế lực đang nhằm vào thủ đô Mát-xcơ-va.

- Sa hoàng Peter Đại đế đã liên tục gây chiến với đế quốc Thụy Điển trong suốt 20 năm nhằm giành lại thành phố cảng Xanh Pê-téc-bua. - Sa hoàng Peter Đại đế đã liên tục gây chiến với đế quốc Thụy Điển trong suốt 20 năm nhằm giành lại thành phố cảng Xanh Pê-téc-bua.

- Các đời Sa hoàng luôn tìm cách xâm lược Crưm chiếm cảng Xê-va-xtô-pôn, mở đường cho Nga đến biển Đen. - Các đời Sa hoàng luôn tìm cách xâm lược Crưm chiếm cảng Xê-va-xtô-pôn, mở đường cho Nga đến biển Đen.

- Ở phía Đông, Nga chèn ép nhà Thanh của Trung Hoa đóng chiếm cảng Vla-đi-vô-xtốc ở Mãn Châu, ép các cảng biển Trung Hoa ở Liêu Ninh, Hồ Bắc, Sơn Đông để mở rộng thuộc địa. - Ở phía Đông, Nga chèn ép nhà Thanh của Trung Hoa đóng chiếm cảng Vla-đi-vô-xtốc ở Mãn Châu, ép các cảng biển Trung Hoa ở Liêu Ninh, Hồ Bắc, Sơn Đông để mở rộng thuộc địa.

Câu 11: Tại sao lại nói Nga là quốc gia có trình độ học vấn cao và đạt được rất nhiều thành tựu trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là hàng không vũ trụ?

Trả lời:

Nói Nga là quốc gia có trình độ học vấn cao và đạt được rất nhiều thành tựu trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là hàng không vũ trụ vì

- Ngày 4/10/1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên Sputnik 1 lên quỹ đạo, mở ra kỷ nguyên chinh phục không gian cho loài người. Cũng trong năm 1957, Liên Xô phóng tiếp Sputnik 2 đưa sinh vật sống đầu tiên là chú chó Laika ra ngoài không gian. - Ngày 4/10/1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên Sputnik 1 lên quỹ đạo, mở ra kỷ nguyên chinh phục không gian cho loài người. Cũng trong năm 1957, Liên Xô phóng tiếp Sputnik 2 đưa sinh vật sống đầu tiên là chú chó Laika ra ngoài không gian.

- Ngày 12/4/1961, phi hành gia người Liên Xô đã trở thành người đầu tiên trên thế giới bay vào không gian trên con tàu vũ trụ Vostok 1. - Ngày 12/4/1961, phi hành gia người Liên Xô đã trở thành người đầu tiên trên thế giới bay vào không gian trên con tàu vũ trụ Vostok 1.

Câu 12: Quan sát hình 21.1. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Liên bang Nga năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía tây Liên bang Nga.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở phía tây Liên bang Nga là: thuốc lá, khoai tây, ngô, lúa mì, hướng dương, cây ăn quả.

Câu 13: Quan sát hình 21.1. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Liên bang Nga năm 2020 và kể tên những động vật được chăn nuôi ở phía bắc Liên bang Nga.

Trả lời:

Những động vật được chăn nuôi ở phía bắc Liên bang Nga là: tuần lộc.

Câu 14: Quan sát Hình 21.4. Bản đồ phân bố công nghiệp Liên bang Nga năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp chế biến lâm sản của Liên bang Nga.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp chế biến lâm sản của Liên bang Nga là: Kha-ba-rốp, Nô-vô-xi-biếc, Ac-khan-ghen.

Câu 15: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Liên bang Nga. Ngành thương mại có những điểm đặc trưng gì?

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế của Nga. - Giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế của Nga.

- Ngành dịch vụ chiếm 56,1% trong GDP và thu hút 67,3% lực lượng lao động. - Ngành dịch vụ chiếm 56,1% trong GDP và thu hút 67,3% lực lượng lao động.

- Các ngành phát triển đa dạng theo hướng hiện đại hóa. - Các ngành phát triển đa dạng theo hướng hiện đại hóa.

- Các trung tâm dịch vụ lớn: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua,… - Các trung tâm dịch vụ lớn: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua,…

- Các ngành dịch vụ nổi bật: thương mại, giao thông vận tải, du lịch và tài chính ngân hàng. - Các ngành dịch vụ nổi bật: thương mại, giao thông vận tải, du lịch và tài chính ngân hàng.

* Ngành thương mại:

- Nội thương: - Nội thương:

+ Phát triển, hàng hóa thị trường phong phú, chất lượng sản phẩm tăng. + Phát triển, hàng hóa thị trường phong phú, chất lượng sản phẩm tăng.

+ Giá trị buôn bán, trao đổi ngày càng lớn. + Giá trị buôn bán, trao đổi ngày càng lớn.

+ Hệ thống bán buôn, bán lẻ phát triển rộng khắp với nhiều hình thức. + Hệ thống bán buôn, bán lẻ phát triển rộng khắp với nhiều hình thức.

- Ngoại thương: - Ngoại thương:

+ Là một trong những nước xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới. + Là một trong những nước xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới.

+ Các mặt hàng xuất khẩu chính: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại, hóa chất, thực phẩm và gỗ. + Các mặt hàng xuất khẩu chính: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại, hóa chất, thực phẩm và gỗ.

+ Các mặt hàng nhập khẩu chính: máy móc và thiết bị, ô tô, rau quả, hàng dệt may và da giày. + Các mặt hàng nhập khẩu chính: máy móc và thiết bị, ô tô, rau quả, hàng dệt may và da giày.

+ Các đối tác thương mại chính: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, một số nước Đông Nam Á,… + Các đối tác thương mại chính: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, một số nước Đông Nam Á,…

Câu 16: Trình bày những nét đặc trưng về ngành giao thông vận tải của Liên bang Nga.

Trả lời:

- Mạng lưới giao thông phát triển. - Mạng lưới giao thông phát triển.

- Đầy đủ các loại hình giao thông. - Đầy đủ các loại hình giao thông.

- Mát-xcơ-va là đầu mối giao thông vận tải lớn trên thế giới. - Mát-xcơ-va là đầu mối giao thông vận tải lớn trên thế giới.

- Đường sắt: - Đường sắt:

+ Mạng lưới đường sắt dài nhất thế giới: 87 000 km. + Mạng lưới đường sắt dài nhất thế giới: 87 000 km.

+ Hệ thống tàu điện ngầm rất phát triển, nhất là ở thủ đô Mát-xcơ-va. + Hệ thống tàu điện ngầm rất phát triển, nhất là ở thủ đô Mát-xcơ-va.

- Đường bộ: - Đường bộ:

+ Tổng chiều dài: trên 1 triệu km. + Tổng chiều dài: trên 1 triệu km.

+ Nhiều hệ thống đường cao tốc liên bang, phát triển ở khu vực phía tây. + Nhiều hệ thống đường cao tốc liên bang, phát triển ở khu vực phía tây.

- Đường sông: - Đường sông:

+ Tổng chiều dài: trên 100 nghìn km. + Tổng chiều dài: trên 100 nghìn km.

+ Mạng lưới kênh đào nối lưu vực các sông lớn, nhất là sông Volga. + Mạng lưới kênh đào nối lưu vực các sông lớn, nhất là sông Volga.

- Đường biển: - Đường biển:

+ Khá phát triển. + Khá phát triển.

+ Các cảng lớn và quan trọng: Xanh Pê-téc-bua, Vla-đi-vô-xtốc, Ma-ga-đan,… + Các cảng lớn và quan trọng: Xanh Pê-téc-bua, Vla-đi-vô-xtốc, Ma-ga-đan,…

- Đường ống: - Đường ống:

+ Phát triển mạnh. + Phát triển mạnh.

+ Tổng chiều dài đường ống lớn thứ hai trên thế giới. + Tổng chiều dài đường ống lớn thứ hai trên thế giới.

- Đường hàng không: - Đường hàng không:

+ Phát triển, có 1200 sân bay. + Phát triển, có 1200 sân bay.

+ Nhiều sân bay lớn: She-re-met-ye-vô, Pun-cô-vô, Khơ-ra-brô-vôm Đô-mô-đê-đô-mô,… + Nhiều sân bay lớn: She-re-met-ye-vô, Pun-cô-vô, Khơ-ra-brô-vôm Đô-mô-đê-đô-mô,…

Câu 17: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành du lịch và tài chính ngân hàng ở Liên bang Nga.

Trả lời:

* Du lịch:

- Năm 2019: LB Nga đón 24,6 triệu khách du lịch quốc tế, doanh thu đạt 11 tỷ USD. - Năm 2019: LB Nga đón 24,6 triệu khách du lịch quốc tế, doanh thu đạt 11 tỷ USD.

- Các trung tâm du lịch lớn: Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua. - Các trung tâm du lịch lớn: Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

- Các địa điểm du lịch nổi tiếng: hồ Bai-can, nhà thờ chính tòa Thánh Ba-sin, Cung điện Crem-lin,… - Các địa điểm du lịch nổi tiếng: hồ Bai-can, nhà thờ chính tòa Thánh Ba-sin, Cung điện Crem-lin,…

* Tài chính ngân hàng:

- Phát triển đa dạng với nhiều hoạt động như thị trường trái phiếu, chứng khoán, tín dụng,… - Phát triển đa dạng với nhiều hoạt động như thị trường trái phiếu, chứng khoán, tín dụng,…

- Các trung tâm tài chính lớn: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua,… - Các trung tâm tài chính lớn: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua,…

Câu 18: Tại sao ngành công nghiệp của Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở phía tây?

Trả lời: 

Ngành công nghiệp Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở phía tây vì: ở phía tây nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ và khí đốt, dãy Uran giàu khoáng sản than, dầu mỏ, quặng sắt, kim loại màu,… thuận lợi cho phát triển công nghiệp.

Câu 19: Giải thích vì sao sự phân bố công nghiệp của Liên bang Nga có sự khác biệt lớn giữa vùng phía đông và vùng phía tây?

Trả lời:

Sự phân bố công nghiệp của Liên bang Nga có sự khác biệt lớn giữa vùng phía đông và vùng phía tây vì: địa hình của Liên bang Nga cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. Dòng sông Ê-nit-xay chia Liên bang Nga thành 2 phần rõ rệt:

- Phần phía tây là đồng bằng và vùng trũng, xen lẫn nhiều đồi thấp, phù hợp với các ngành công nghiệp truyền thống như sản xuất giấy, công nghiệp năng lượng,... - Phần phía tây là đồng bằng và vùng trũng, xen lẫn nhiều đồi thấp, phù hợp với các ngành công nghiệp truyền thống như sản xuất giấy, công nghiệp năng lượng,...

- Phần phía đông là núi và cao nguyên, có nguồn khoáng sản, lâm sản và trữ năng thủy điện lớn, phù hợp với các ngành công nghiệp như khai thác dầu khí, dầu mỏ, khí tự nhiên,… - Phần phía đông là núi và cao nguyên, có nguồn khoáng sản, lâm sản và trữ năng thủy điện lớn, phù hợp với các ngành công nghiệp như khai thác dầu khí, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

Câu 20: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 3. Sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu mỏ của Liên bang Nga 

giai đoạn 2000 – 2020

(Đơn vị: triệu tấn)

2000201020152020 
Sản lượng khai thác326,7512,3544,6524,4
Sản lượng xuất khẩu229,7235,0234,6239,5

(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, 2022)

  • a. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu mỏ của Liên bang Nga giai đoạn 2000 – 2020.
  • b. Nhận xét.
    • a. Vẽ biểu đồ:
    • b. Nhận xét: Dựa vào biểu đồ ta thấy, sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu mỏ của Liên bang Nga có sự biến động qua các năm:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay