Câu hỏi tự luận địa lí 6 cánh diều Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 6 Cánh diểu.

BÀI 13: KHÍ QUYỂN CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC KHỐI KHÍ. KHÍ ÁP VÀ GIÓ

(26 câu)

1. Nhận biết (8 câu)

Câu 1: Khí quyển là gì?

Trả lời:

Khí quyển là lớp không khí bao bọc quanh Trái Đất, được giữ lại nhờ sức hút của Trái Đất..

Câu 2: Nêu các thành phần không khí gần bề mặt Trái Đất?

Trả lời:

Thành phần của không khi gần bề mặt đất chủ yếu là các khi: nito (78%), oxy (21%), hơi nước, khi carbonic và các khí khác (1%)

 

Câu 3: Khí quyển được chia thành các tầng nào?

Trả lời:

Khi quyền được chia thành tảng đối lưu, tầng binh lưu và các tầng cao của khi quyền (tầng giữa, tăng nhiệt, tầng khuếch tán).

 

Câu 4: Nêu nguyên nhân hình thành các khối khí trên Trái Đất?

Trả lời:

Không khi ở đây tầng đối lưu do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất (lục địa hay đại dương) nên chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khi có đặc tính khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm.

 

Câu 5: Nêu nguyên nhân hình thành khí áp trên bề mặt Trái Đất?

Trả lời:

Không khí dù rất nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng. Do khí quyển rất dày nên không khí tạo ra một sức ép lên bề mặt Trái Đất. Sức ép của khí quyển lên một đơn vị diện tích trên mặt đất được gọi là khí áp bề mặt Trái Đất

 

Câu 6: Gió là gì?

Trả lời:

Gió là di chuyển của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.

 

Câu 7: Khí áp là gì?

Trả lời:

Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất.

Câu 8: Kể tên các loại gió trên Trái Đất?

Trả lời:

Gió trên Trái Đất bao gồm: gió thường xuyên (gió Tín phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực) và các loại gió khác (gió mùa, gió đất, gió biển, gió phơn).

2. Thông hiểu (6 câu)

Câu 1: Nêu các đặc điểm chính của tầng đối lưu?

Trả lời:

Đặc điểm chính của tầng đối lưu:

- 7 - 16km (7km ở cực 16km ở xích đạo)

- Tập trung tới 90% không khí, 99% hơi nước

- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,6⁰C.

- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớp…

 

Câu 2: Nêu các đặc điểm chính của tầng bình lưu?

Trả lời:

Đặc điểm chính của tầng bình lưu: 16 - 55km, có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

 

Câu 3: Nêu các đặc điểm chính của các tầng cao của khí quyển?

Trả lời:

Đặc điểm chính của các tầng cao của khí quyển (tầng giữa, tầng nhiệt, tầng ngoài cùng): trên 55km, không khí cực loãng.

Câu 4: Liệt kê các đai áp cao và đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất?

Trả lời:

- Các đai áp cao: đai áp cao cực, hai áp cao chí tuyển

- Các đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất: áp thấp ôn đới và áp thấp xích đạo

 

Câu 5: Khối khí nhiệt đới có bề mặt tiếp xúc là đại dương có đặc điểm gì?

Trả lời:

Đặc điểm của khối khí nhiệt đới có bề mặt tiếp xúc là đại dương là nóng và ẩm.

Câu 6: Các khối khí được phân chia theo những yếu tố nào?

Trả lời:

  • Để phân biệt các khối khí, người ta dựa vào vĩ độ trung bình của nơi phát sinh: xích đạo, nhiệt đới, ôn đới lạnh, cực.
  • Dựa vào nhiệt độ, khối khí được chia ra thành khối khí lạnh và khối khí nóng.
  • Dựa vào bề mặt tiếp xúc, khối khí được chia ra thành khối khí đại dương và khối khí lục địa. Khối khí lục địa có tính chất khô, còn khối khí đại dương có tính chất ẩm.

3. Vận dụng (7 câu)

Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây và nêu sự phân bố của các đai khí áp ở 2 bán cầu?

Trả lời:

Trên bề mặt Trái Đất, khí áp được phân bố thành những đại áp cao và đai áp thấp từ Xích đạo đến cực, xen kẽ và đối xứng với nhau qua đai áp thấp xích đạo.

 

Câu 2: Oxi, hơi nước và khí carbonic có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đời sống?

Trả lời:

Vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống:

  • Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng,...
  • Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...
  • Khí carbonic là chất khí tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho Trái Đất đủ độ ấm, điều hoà đối với sự sống,...

Câu 3: Căn cứ vào đâu để chia ra khối khí nóng, khối khí lạnh và khối khí đại dương, khối khí lục địa?

Trả lời:

- Căn cứ vào nhiệt độ, chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh.

- Căn cứ vào mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền, chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa.

 

Câu 4: Làm thế nào để phân biệt áp cao và áp thấp?

Trả lời:

Khí áp tiêu chuẩn là khí áp ở mực nước biển. Trị số khí áp lớn hơn khí áp tiêu chuẩn là áp cao, còn thấp hơn khí áp tiêu chuẩn là áp thấp. Càng lên cao, không khí càng loãng, khí áp càng giảm. Khi nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, khí áp sẽ giảm; khi nhiệt độ giảm làm không khí co lại, khí áp sẽ tăng.

Câu 5: Khi đốt một đống lửa xong, tàn lửa lại bốc lên cao và có gió thổi xung quanh. Giải thích tại sao?

Trả lời:

- Khi đốt đống lửa trên sân, không khí nở ra, bốc lên cao, kéo theo các tàn lửa bay lên cao.

- Đồng thời, không khí xung quanh bay vào để bù lấp chỗ không khí bay lên cao.

Câu 6: Phân biệt các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất?

Trả lời:

                   Gió

Đặc điểm

Mậu dịch

Tây ôn đới

Đông cực đới

Thổi từ...đến...

 Giữa áp cao chí tuyến đến áp thấp xích đạo

 Từ áp cao cận nhiệt đến áp thấp ôn đới

  Từ áp cao địa cực đến áp thấp ôn đới

Hướng gió

Đông là chủ yếu (Đông Bắc ở Bắc bán cầu, Đông Nam ở Nam bán cầu)

Tây là chủ yếu (Tây Nam ở Bắc bán cầu, Tây Bắc ở Nam bán cầu).

 Đông Bắc hoặc Đông Nam

Câu 7: Phân biệt các khối khí trên Trái Đất?

Trả lời:

Khối khí

Khối khí nóng

Khối khí lạnh

Khối khí đại dương

Khối khí lục địa

Nơi hình thành

Trên các vùng vĩ độ thấp

Trên các vùng vĩ độ cao

Hình thành trên biển và đại dương

Hình thành trên các vùng đất liền

Đặc điểm chính

Có nhiệt độ tương đối cao

Có nhiệt độ tương đối thấp

Có độ ẩm lớn

Tương đối khô

4. Vận dụng cao (5 câu)

Câu 1: Tại sao tầng ozon bị thủng và phải được bảo vệ?

Trả lời:

Thủ phạm làm thủng tầng ôzôn là các chất khí thuộc dạng freon. Đây là loại hoá chất không tự có trong thiên nhiên, mà do con người tạo ra, thường được sử dụng để làm lạnh trong tủ lạnh, máy lạnh, trong dung dịch giặt tẩy, bình cứu hoả.

Khi tầng ôzôn bị thủng, một lượng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu thẳng trực tiếp xuống Trái Đất gây nên các bệnh ung thư da cho con người, làm mất khả năng miễn dịch của thực vật, làm các sinh vật ở biển bị tổn thương và chết dần.

 

Câu 2: Khi nào một khối khí bị biến đổi tính chất (biến tính)?

Trả lời:

- Khí áp và thời tiết có mối liên quan mật thiết:

+ Nếu khí áp thay đổi, nghĩa là thời tiết đang chuẩn bị thay đổi, một dạng thời tiết mới sẽ thay thế thời tiết hiện tại.

+ Ví dụ: Áp suất không khí giảm, thời tiết sắp có bão; áp suất không khí tăng, thời tiết tốt đang đến; áp suất không khí ổn định, không có thay đổi nào sắp tới.

 

Câu 3: Vì sao gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam về xích đạo?

Trả lời:

Gió tín phong thổi từ khoảng vĩ độ 30°B và Nam về xích đạo là thổi từ đai khí áp cao chí tuyến về đai khí áp thấp xích đạo.

 

Câu 4: Vì sao gió Tây ôn đới thổi từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam?

Trả lời:

Gió Tây ôn đới thổi từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam là thổi từ đai khí áp cao chí tuyến về đai khí áp thấp ôn đới.

 

Câu 5: Con người vận dụng sức gió như nào trong sản xuất và đời sống?

Trả lời:

Từ xa xưa, người ta đã biết lợi dụng sức gió để đẩy thuyền buồm, để quay cánh quạt của cối xay gió. Ngày nay, con người đã và đang xây dựng các nhà máy điện dùng sức gió, đây là nguồn năng lượng vô tận và không gây ô nhiễm môi trường.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay