Câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 10: Quy tắc octet. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 kết nối tri thức.

BÀI 10: QUY TẮC OCTET

1.   NHẬN BIẾT

 Câu 1: Liên kết hóa học là gì?

Trả lời

Là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

Câu 2: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để làm gì?

Trả lời

Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần kề

2.   THÔNG HIỂU

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây: Oxygen, hydrogen, Chlorine, Fluorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

Trả lời

Chlorine vì:

Cấu hình electron của clorine: 1s22s22p62s23p5

Cl có 7 eletron lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm 1 electron để nhận thêm cấu hình electron của khí hiếm argon

1s22s22p63s23p6

Câu 2: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố sodium (Z=11) phải nhường hay nhận bao nhiêu electron

Trả lời

Phải nhường 1 electron vì Na có 1 lớp electron ngoài cùng nên dễ nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững thỏa mãn quy tắc octet

Câu 3:Nguyên tử nguyên tố nào sau đây: Oxygen, magnesium, potasium, Flourine có xu hướng nhận 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

Trả lời

Oxygen vì

Cấu hình electron của oxygen: 1s22s22p4

O có 6 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận 2e để đạt cấu hình electron bền vững thỏa mãn quy tắc octet

Câu 4: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố postasium (Z=19) phải nhường hay nhận bao nhiêu electron?

Trả lời

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1

K có 1 electron lớp ngàoi cùng nên dễ nhường 1e để đạt cấu hình electron bền vững

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây:Oxygen, Chlorine, Magnesium, Sodium có xu hướng nhường 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

Trả lời

Câu hình electron của magnesium: 1s22s22p63s23p64s1

Mg có 2 lớp electron lớp ngoài cùng nên dễ nhường 2e để đạt cấu hình bền vững

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây:Oxygen, Potasium, Chlorine, Fluorine  có xu hướng đạt cấu hình eletron bền vững của khí hiếm khi tham gia hình thành liên kết hóa học nếu nguyên tử đó nhường electron?

 Trả lời

Cấu hình electron của potasium: 1s22s22p63s23p64s1

K có  1e lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1e để đạt cấu hình bền vững

Câu 7: Nguyên tố aluminiumthuộc nhóm IIIA. Xác định số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố aluminium.

Trả lời

Số electron hóa trị = số thứ tự nhóm A =3

=> Nguyên tử aluminium có 3 electron hóa trị

3.   VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Vận dụng các quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử N2

Trả lời

Câu 2: Vận dụng các quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O

Trả lời

Câu 3: Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Vẽ mô hình quá trình các nguyên tử nhường nhận electron để tạo thành ion.

  1. K (Z=19) và S (Z=16)
  2. Li (Z=3) và O (Z=8)
  3. Ca (Z=20) và P (Z=15)

Trả lời

  1. a) Cấu hình electron của K (Z=19): 1s22s22p63s23p64s1. Vì có 1e lớp ngoài cùng nên K dễ nhường 1e để đạt cấu hìnhbền vững.

Câu 4: Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potasium chlorine (KCl) từ nguyên tử của nguyên tố potasium và chlorine.

Trả lời

Câu 5: Quy tắc octet có đúng cho trường hợp sau đây không. Trình bày sơ đồ hình thành phân tử đó: SF6, PCl5, Na2S, BF3              

Trả lời 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay