Câu hỏi tự luận Lịch sử 11 Cánh diều Ôn tập Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử việt nam (trước cách mạng tháng tám năm 1945)

Bộ câu hỏi tự luận Lịch sử 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Lịch sử 11 Cánh diều Chủ đề 4:Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử việt nam (trước cách mạng tháng tám năm 1945) Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Lịch sử 11 Cánh diều.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4

CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

Câu 1: Nêu vị trí chiến lược của Việt Nam.

Trả lời:

Vị trí chiến lược của Việt Nam:

- Thuộc khu vực Đông Nam Á - khu vực nằm trên trục đường giao thông quan - Thuộc khu vực Đông Nam Á - khu vực nằm trên trục đường giao thông quan

trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

- Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa - Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa

và Đông Nam Á hải đảo.

- Cùng với nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc,... Việt Nam trở thành một trong những quốc gia có vị trí địa chiến lược quan trọng.  - Cùng với nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc,... Việt Nam trở thành một trong những quốc gia có vị trí địa chiến lược quan trọng.

 Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng cả trên biển và đất liền.

 Trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

Câu 2: Phân tích vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

Trả lời:

Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam:

- Vai trò: có vai trò quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước.  - Vai trò: có vai trò quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước.

- Ý nghĩa: chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và nâng cao lòng tự hào, ý thức tự cường và tô đậm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đồng thời để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc. - Ý nghĩa: chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và nâng cao lòng tự hào, ý thức tự cường và tô đậm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đồng thời để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc.

Câu 3: Giải thích những nguyên nhân chính đưa đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến.

Trả lời:

Những nguyên nhân chính đưa đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến:

- Các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập dân tộc. - Các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập dân tộc.

- Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn. Tất cả các tầng lớp nhân dân, các dân tộc đều tham gia kháng chiến, tạo thành khối đoàn kết toàn dân vững chắc. - Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn. Tất cả các tầng lớp nhân dân, các dân tộc đều tham gia kháng chiến, tạo thành khối đoàn kết toàn dân vững chắc.

- Kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo.  - Kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo.

- Những người lãnh đạo, chỉ huy đều là các vị tướng lĩnh tài năng, mưu lược. - Những người lãnh đạo, chỉ huy đều là các vị tướng lĩnh tài năng, mưu lược.

Câu 4: Giải thích nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

Trả lời:

Nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm:

- Những người lãnh đạo kháng chiến đã không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân. - Những người lãnh đạo kháng chiến đã không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.

- Trong quá trình tổ chức kháng chiến, những người lãnh đạo, chỉ huy phạm phải một số sai lầm nghiêm trọng.  - Trong quá trình tổ chức kháng chiến, những người lãnh đạo, chỉ huy phạm phải một số sai lầm nghiêm trọng.

- Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam. - Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

Câu 5: Em hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi của các cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử của Việt Nam.

Trả lời:

Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc chiến chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta:

- Tinh thần yêu nước, truyền thống yêu nước của dân tộc, tinh thần bất khuất, không cam chịu làm nô lệ của người Việt.  - Tinh thần yêu nước, truyền thống yêu nước của dân tộc, tinh thần bất khuất, không cam chịu làm nô lệ của người Việt.

- Các cuộc chiến chống giặc ngoại xâm của Việt Nam đều mang tính chính nghĩa, là chiến tranh vệ quốc, chính nghĩa chính là cơ sở để tập hợp sức mạnh toàn dân để chống lại kẻ thù xâm lược.  - Các cuộc chiến chống giặc ngoại xâm của Việt Nam đều mang tính chính nghĩa, là chiến tranh vệ quốc, chính nghĩa chính là cơ sở để tập hợp sức mạnh toàn dân để chống lại kẻ thù xâm lược.

- Có sự chỉ huy tài, thao lược quân đội tài tình của các tướng sĩ và sự gắn bó keo sơn của lực lượng binh sĩ.  - Có sự chỉ huy tài, thao lược quân đội tài tình của các tướng sĩ và sự gắn bó keo sơn của lực lượng binh sĩ.

- Tích góp được nhiều bài học quân sự từ các trận đánh để có thể giữ được thế chủ động trong các trận đánh. - Tích góp được nhiều bài học quân sự từ các trận đánh để có thể giữ được thế chủ động trong các trận đánh.  

Câu 6: Em hãy cho biết vị trí chiến lược của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam?

Trả lời:

Ảnh hưởng của vị trí chiến lược của Việt Nam đến lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam: trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

Câu 7: Theo em, điểm tương đồng giữa các cuộc kháng chiến thắng lợi là gì?

Trả lời:

Điểm tương đồng giữa các cuộc kháng chiến:

- Truyền thống yêu nước, ý thức dân tộc, quyết tâm bảo vệ độc lập. - Truyền thống yêu nước, ý thức dân tộc, quyết tâm bảo vệ độc lập.

- Sự chỉ đạo sáng suốt, tài tình của lực lượng lãnh đạo cùng tinh thần tự lực, tự cường, ý chí cố kết cộng đồng và quyết tâm bảo vệ non sông, bờ cõi của quân, dân Đại Việt. - Sự chỉ đạo sáng suốt, tài tình của lực lượng lãnh đạo cùng tinh thần tự lực, tự cường, ý chí cố kết cộng đồng và quyết tâm bảo vệ non sông, bờ cõi của quân, dân Đại Việt.

- Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc. Đoàn kết là một giá trị tinh thần truyền - Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc. Đoàn kết là một giá trị tinh thần truyền

thống hình thành, phát triển trong lịch sử dựng nước và giữ nước, là cội nguồn sức mạnh dân tộc. Giai cấp lãnh đạo biết tập hợp sức mạnh toàn dân, hình thành thế trận chiến tranh nhân dân.

Câu 8: Nêu đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống quân Xiêm và quân Thanh.

Trả lời:

Đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống quân Xiêm và quân Thanh:

- Tận dụng yếu tố “thiên thời địa lợi, nhân hoà” - Tận dụng yếu tố “thiên thời địa lợi, nhân hoà”

- Tạm thời lui binh, chọn địa điểm tập kết quân thuỷ, bộ, vừa để tạo phòng tuyến chặn - Tạm thời lui binh, chọn địa điểm tập kết quân thuỷ, bộ, vừa để tạo phòng tuyến chặn

giặc vừa làm bàn đạp tiến công.

- Đánh nhiều mũi, nhiều hướng, kết hợp chính binh và kỳ binh, đánh chính diện và - Đánh nhiều mũi, nhiều hướng, kết hợp chính binh và kỳ binh, đánh chính diện và

đánh vu hồi, chia cắt, làm tan rã và tiêu diệt quân địch.

- Hành quân thần tốc, táo bạo, bất ngờ và giải quyết chiến tranh trong trận quyết chiến. - Hành quân thần tốc, táo bạo, bất ngờ và giải quyết chiến tranh trong trận quyết chiến.

Câu 9: Nêu đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật quân sự của Trần Thủ Độ và các vua Trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông.

Trả lời:

Đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật quân sự của Trần Thủ Độ và các vua Trần trong ba kháng chiến chống quân Nguyên – Mông:

- Thực hiện kế hoạch “thanh dã”, tạo thế trận chiến tranh nhân dân. - Thực hiện kế hoạch “thanh dã”, tạo thế trận chiến tranh nhân dân.

- Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân “vua tôi đồng lòng, anh em hoà mục, cả nước đánh giặc”; vận dụng linh hoạt cách đánh, buộc giặc đánh theo cách của ta. Khi quản địch đã suy yếu thi ta phản công, tiêu diệt giặc. - Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân “vua tôi đồng lòng, anh em hoà mục, cả nước đánh giặc”; vận dụng linh hoạt cách đánh, buộc giặc đánh theo cách của ta. Khi quản địch đã suy yếu thi ta phản công, tiêu diệt giặc.

- Nghệ thuật tạo thời cơ, chuẩn bị lực lượng chọn địa hình, đánh vận động, đánh trận quyết chiến chiến lược kết thúc chiến tranh. - Nghệ thuật tạo thời cơ, chuẩn bị lực lượng chọn địa hình, đánh vận động, đánh trận quyết chiến chiến lược kết thúc chiến tranh.

Câu 10: Theo em, Lê Hoàn đã vận dụng những kinh nghiệm nào từ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền?

Trả lời:

Lê Hoàn đã vận dụng những kinh nghiệm từ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền: bố trí trận địa cọc, tiêu diệt lực lượng thủy binh của quân địch.

Câu 11: Kể tên một số vị tướng tài giỏi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc. Em có ấn tượng với vị tướng nào nhất? Vì sao?

Trả lời:

Một số vị tướng tài giỏi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc: Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Huệ,…

Câu 12: Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên, em có suy nghĩ gì về những nhân tố góp phần tạo nên hào khí Đông A thời Trần?

Trả lời:

- Hào khí Đông A được hiểu là chí khí mạnh mẽ, oai hùng, hào sảng, lòng yêu nước và tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc của thời nhà Trần. Hào khí Đông A là sản phẩm của một thời đại lịch sử vàng son với khí thế chiến đấu hào hùng của quân dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (ở thế kỉ XIII). - Hào khí Đông A được hiểu là chí khí mạnh mẽ, oai hùng, hào sảng, lòng yêu nước và tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc của thời nhà Trần. Hào khí Đông A là sản phẩm của một thời đại lịch sử vàng son với khí thế chiến đấu hào hùng của quân dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (ở thế kỉ XIII).

- Những nhân tố góp phần tạo nên hào khí Đông A là: lòng yêu nước nồng nàn; tinh thần đoàn kết, dũng cảm, bất khuất đấu tranh chống ngoại xâm; tinh thần tự lập, tự cường; lòng tự hào, tự tôn dân tộc; khát vọng lập công giúp nước, ý chí quyết chiến quyết thắng mọi kẻ thù xâm lược. - Những nhân tố góp phần tạo nên hào khí Đông A là: lòng yêu nước nồng nàn; tinh thần đoàn kết, dũng cảm, bất khuất đấu tranh chống ngoại xâm; tinh thần tự lập, tự cường; lòng tự hào, tự tôn dân tộc; khát vọng lập công giúp nước, ý chí quyết chiến quyết thắng mọi kẻ thù xâm lược.

Câu 13: Giải thích nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân Triệu.

Trả lời:

Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân Triệu:

- Do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng của mình, không đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ thù. - Do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng của mình, không đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ thù.

- Nội bộ không đoàn kết, thống nhất cùng nhau chống giặc. - Nội bộ không đoàn kết, thống nhất cùng nhau chống giặc.

- Quá tin vào nỏ thần, tự mãn với chiến thắng. - Quá tin vào nỏ thần, tự mãn với chiến thắng.

Câu 14: Trình bày bối cảnh lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Trả lời:

Bối cảnh lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:

- Năm 1407, cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại, đất nước ta bước vào thời kì bị nhà Minh đô hộ (1407 - 1427). Nhà Minh đã thi hành chính sách cai trị, bóc lột nặng nề đối với nhân dân Việt Nam: - Năm 1407, cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại, đất nước ta bước vào thời kì bị nhà Minh đô hộ (1407 - 1427). Nhà Minh đã thi hành chính sách cai trị, bóc lột nặng nề đối với nhân dân Việt Nam:

+ Về hành chính, đặt Đại Ngu thành quận Giao Chỉ, chia thành các phủ, huyện để cai trị. + Về hành chính, đặt Đại Ngu thành quận Giao Chỉ, chia thành các phủ, huyện để cai trị.

+ Về kinh tế - xã hội, đặt ra nhiều thứ thuế nặng nề, lùng bắt những người tài đem về nước phục dịch. + Về kinh tế - xã hội, đặt ra nhiều thứ thuế nặng nề, lùng bắt những người tài đem về nước phục dịch.

+ Về văn hoá, bắt dân ta phải theo phong tục của Trung Hoa, dùng nhiều thủ đoạn để thủ tiêu nền văn hoá Việt như ra lệnh đục bia, đốt sách,... + Về văn hoá, bắt dân ta phải theo phong tục của Trung Hoa, dùng nhiều thủ đoạn để thủ tiêu nền văn hoá Việt như ra lệnh đục bia, đốt sách,...

 Nhân dân ta đã nổi dậy ở nhiều nơi, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi (1407 - 1409), Trần Quý Khoáng (1409 - 1414),... song đều bị đàn áp.

- Trước cảnh nước mất, nhân dân lầm than, Lê Lợi - một hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn - Trước cảnh nước mất, nhân dân lầm than, Lê Lợi - một hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn  đã dốc hết tài sản để triệu tập nghĩa sĩ, bí mật liên lạc với các hào kiệt, xây dựng lực lượng và chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa.

Câu 15: Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Trả lời:

Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:

- Khởi nghĩa Lam Sơn đã phát triển thành một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, có tính chất nhân dân rộng rãi.  - Khởi nghĩa Lam Sơn đã phát triển thành một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, có tính chất nhân dân rộng rãi.

- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi đã chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập dân tộc, đập tan âm mưu thủ tiêu nền văn hoá Đại Việt, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước. - Cuộc khởi nghĩa thắng lợi đã chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập dân tộc, đập tan âm mưu thủ tiêu nền văn hoá Đại Việt, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

Câu 16: Trình bày diễn biến chính của phong trào Tây Sơn.

Trả lời:

Diễn biến chính của phong trào Tây Sơn:

- Năm 1773: chiếm được phủ thành Quy Nhơn. - Năm 1773: chiếm được phủ thành Quy Nhơn.

- Năm 1774: kiểm soát được vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận.  - Năm 1774: kiểm soát được vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận.

- Năm 1777: lật đổ chính quyền chúa Nguyễn.  - Năm 1777: lật đổ chính quyền chúa Nguyễn.

- Năm 1778: Nguyễn Nhạc lên ngôi hoàng đế, đóng đô ở thành Đồ Bàn.  - Năm 1778: Nguyễn Nhạc lên ngôi hoàng đế, đóng đô ở thành Đồ Bàn.

- Năm 1785: chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.  - Năm 1785: chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.

- Năm 1786:  - Năm 1786:

+ Hạ thành Phú Xuân, giải phóng toàn bộ vùng đất Đàng Trong.  + Hạ thành Phú Xuân, giải phóng toàn bộ vùng đất Đàng Trong.

+ Lật đổ chính quyền họ Trịnh.  + Lật đổ chính quyền họ Trịnh.

- Năm 1778: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Quan Trung, tiến quân ra Bắc.  - Năm 1778: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Quan Trung, tiến quân ra Bắc.

- Năm 1789: chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa, đánh tan 29 vạn quân Thanh. - Năm 1789: chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa, đánh tan 29 vạn quân Thanh.

Câu 17: Trình bày ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

Trả lời:

Ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn:

- Phong trào Tây Sơn từ một cuộc khởi nghĩa địa phương đã phát triển thành phong - Phong trào Tây Sơn từ một cuộc khởi nghĩa địa phương đã phát triển thành phong

trào dân tộc rộng lớn, lập nên những chiến công.

- Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn - Trịnh, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước.  - Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn - Trịnh, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước.

- Đánh tan các thế lực ngoại xâm hùng mạnh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc. - Đánh tan các thế lực ngoại xâm hùng mạnh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc.

Câu 18: Nêu những bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

Trả lời:

Những bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam:

- Bài học về xây dựng lực lượng. Đây là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc chống ngoại xâm của dân tộc. - Bài học về xây dựng lực lượng. Đây là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc chống ngoại xâm của dân tộc.

- Bài học về xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Đoàn kết là sức mạnh giúp nhân dân Việt Nam có thể vượt qua mọi khó khăn, thử thách. - Bài học về xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Đoàn kết là sức mạnh giúp nhân dân Việt Nam có thể vượt qua mọi khó khăn, thử thách.

- Bài học về nghệ thuật quân sự với những kinh nghiệm đánh giặc dũng cảm và mưu trí, phong phú và độc đáo. - Bài học về nghệ thuật quân sự với những kinh nghiệm đánh giặc dũng cảm và mưu trí, phong phú và độc đáo.

Câu 19: Em hãy cho biết ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm trong thời kì Bắc thuộc.

Trả lời:

Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc:

Là minh chứng hào hùng cho tinh thần quật khởi, khẳng định sức sống mãnh liệt sức sống mãnh liệt và ý thức của dân tộc, tinh thần độc lập tự chủ của nhân dân Việt Nam.

Đem lại cho quân và dân ta những bài học lịch sử quý báu, đóng góp vào kho tàng kinh nghiệm đấu tranh giải phóng của dân tộc Việt Nam.

Câu 20: Việc tổ chức Hội thề Đông Quan có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

Ý nghĩa của việc tổ chức Hội thề Đông Quan: là một minh chứng tiêu biểu của Lê Lợi và Nguyễn Trãi đã thuyết phục được Vương Thông đồng ý thương lượng để chấm dứt chiến tranh.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Lịch sử 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay