Câu hỏi tự luận lịch sử 6 cánh diều Bài 1: Lịch sử là gì?

Bộ câu hỏi tự luận lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1: Lịch sử là gì?. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học lịch sử 6 cánh diều.

CHƯƠNG 1: VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ

BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?

  1. THÔNG HIỂU

Câu 1: Điền vào chỗ trống câu hai câu thơ sau:

Dân ta phải ta phải biết …ta

Cho tường … nước nhà Việt Nam

Em hãy cho biết hai câu thơ trên của tác giả nào?

Trả lời:

- Điền vào chỗ trống hai câu thơ:

Dân ta phải ta phải biết sử ta

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam

- Hai câu thơ do chủ tịch Hồ Chí Minh sáng tác.

Câu 2: Em hãy kể tên một số sự kiện lịch sử mà em biết và rút ra khái niệm lịch sử là gì?

Trả lời:

- Một số sự kiện lịch sử mà em biết:

+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 – 43

+ Khởi nghĩa bà Triệu năm 248

+ Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938

- Khái niệm về lịch sử: Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ của sự vật và con người, bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay. Lịch sử loài người mà chúng ta học là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay. Đó là lịch sử từ khi con người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng nghìn năm đến thời đại chúng ta đang sống ở thế ki XXI. 

Câu 3: Quá trình nào của xã hội loài người được gọi là lịch sử?

Trả lời:

- Mọi sự vật đang tồn tại xung quanh chúng ta đều phát sinh, tồn tại và biến đổi theo thời gian. 

- Quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người cũng vậy. 

  • Quá trình đó chính là lịch sử. 

 

Câu 4: Chia sẻ cách thức học lịch sử hiệu quả mà em biết?

Trả lời:

Các hình thức học lịch sử mà em biết:

- Đọc sách giáo khoa sau đó tự tóm tắt kiến thức chính vào vở

- Tìm xem các video, phim tư liệu nói về sự kiện lịch sử cần học và nắm bắt diễn biến chính

- Ghi các sự kiện vào giấy nhớ và dán lên khu vực bàn học (phương pháp dùng sketch note)

- Xâu chuỗi các sự kiện, vẽ sơ đồ tư duy, chỉ ghi ý chính, có thể mô tả bằng hình ảnh

- Ghi âm lại bài giảng của thầy cô (nếu được phép) sau đó nghe lại và hình dung

- Học nhóm cùng bạn bè

 

Câu 5: Xi-xê-rông là nhà chính trị nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào? Ông là tác giả của câu nói nổi tiếng nào liên quan đến lịch sử?

Trả lời:

Xi-xê-rông là nhà chính trị nổi tiếng của La Mã cổ đại. Ông cũng là tác giả của câu nói nổi tiếng “lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”.

 

 

  1. THÔNG HIỂU

Câu 1: Em hiểu môn lịch sử là môn học như thế nào?

Trả lời:

Môn lịch sử là một khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.

Câu 2: Theo em, vì sao phải học lịch sử?

Trả lời:

Học lịch sử giúp chúng ta:

- Tìm hiểu quá khứ, tìm về cội nguồn của chính bản thân, gia đình, dòng họ,... và rộng hơn là của cả dân tộc, nhân loại.

- Đúc kết những bài học kinh nghiệm về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng cuộc sống mới trong tương lai.

 

Câu 3: Lấy ví dụ về lí do cần phải học lịch sử?

Trả lời:

Ví dụ về lí do cần phải học lịch sử: chúng ta là người Việt Nam, chúng ta cần phải biết tổ tiên chúng ta là ai; ông bà, cha mẹ của mình đã làm gì để có được đất nước tươi đẹp, yên bình, độc lập, tự do ngày nay. Và chỉ khi hiểu được một cách đầy đủ quá khứ đầy gian khổ nhưng hết sức oanh liệt đó, chúng ta mới tự tạo cho mình lòng biết ơn chân thực đối với tổ tiên, ông bà, cha mẹ và những người đã đóng góp sức mình cho đất nước.

 

Câu 4: Trình bày ý nghĩa hai câu thơ của chủ tịch Hồ Chí Minh “Dân ta phải biết sử ta / Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”?

Trả lời:

- Giải thích ý nghĩa hai câu thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh:

“Dân ta phải biết sử ta

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”

Đây không chỉ là lời kêu gọi mà còn là chân lý, là khoa học, là mỹ học. “Biết sử ta” không phải chỉ đơn thuần là ghi nhớ một số sự kiện, một vài chiến công nói lên tiến trình đi lên của dân tộc hay ghi nhớ công lao của một số người làm nên sự nghiệp to lớn đó. Phải biết lịch sử một cách tường tận, rõ ràng, cụ thể: “Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”, tiếp nhận những nét đẹp của đạo đức, của đạo lý làm người Việt Nam - gốc rễ của mọi sự nghiệp lớn hay nhỏ của dân tộc. Bác nói “cho tường” nôm na nhưng thật sâu sắc.

 

Câu 5: Học lịch sử có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta?

Trả lời:

- Ý nghĩa của việc học lịch sử:

+ Biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.

+ Biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực.

+ Đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại.

 

III. VẬN DỤNG

Câu 1: Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?

Trả lời:

- Quá khứ là cái đã qua, không thể quay lại. Không thể dùng suy luận đơn thuần hay dùng một công thức, một định lí để tạo ra một kiến thức lịch sử. Những sự vật hiện đang tồn tại trước mắt chúng ta là thành quả của quá khứ nhưng không thể suy từ đó ra những gì đã diễn ra trong quá khứ, lịch sử đòi hỏi những chứng cứ thật, đáng tin cậy. 

- Người xưa đã để lại rất nhiều những tư liệu khác nhau về cuộc sống của mình. Đó chính là những chứng cứ thật giúp chúng ta tìm hiểu và phục dựng lịch sử. 

- Tất cả những điều đó gọi là nguồn sử học hay tư liệu lịch sử.

  • Căn cứ vào các tư liệu lịch sử để biết và dựng lại lịch sử

 

Câu 2: Em hãy cho biết những loại tư liệu lịch sử được các nhà sử học phân loại?

Trả lời:

Các nhà sử học thường chia những tư liệu lịch sử thành 4 loại: 

- Tư liệu gốc

- Tư liệu truyền miệng 

- Tư liệu chữ viết

- Tư liệu hiện việt

 

Câu 3: Trình bày khái niệm các loại tư liệu lịch sử?

Trả lời:

Tư liệu gốc

Là tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử, ra đời vào thời điểm diễn ra sự kiện, phản ánh sự kiện lịch sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử, bởi vì nó là một bản gốc không qua sao chép hay kể lại. Ví dụ, bản gốc tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi viết sau khi nghĩa quân Lam Sơn đánh bại quân xâm lược nhà Minh năm 1428 là tư liệu gốc. Hay bản thảo Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh viết từ năm 1965 và được công bố năm 1969 là tư liệu gốc.

Tư liệu truyền miệng

Gồm nhiều thể loại như truyền thuyết, thần thoại, ca dao, dân ca... được truyền từ đời này sang đời khác. Trong thời kì chưa có chữ viết, tư liệu truyền miệng là một nguồn thông tin để tìm hiểu lịch sử. Chẳng hạn, để ca ngợi anh hùng Triệu Thị Trinh trong cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược nhà Ngô năm 248, nhân dân ta đã truyền miệng câu ca dao: 

Muốn coi, lên núi mà coi 

Coi bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng”. 

Hay các câu chuyện, truyền thuyết, cổ tích kể về cây đa, bến nước, sự hình thành một sự vật hiện tượng nào đó... như Con Rồng cháu Tiên, Sơn Tinh - Thủy Tinh là tư liệu truyền miệng. Hoặc những câu chuyện kể về tấm gương của những người có công đối với quê hương, đất nước,... như truyện Thần đồng đất Việt, Thánh Gióng đánh giặc Ân. 

Tư liệu viết 

Tư liệu chữ viết bao gồm các bản chữ khắc trên xương, mai rùa, vỏ cây, đá, các bản chép tay hay in trên giấy... ghi chép tương đối đầy đủ mọi mặt đời sống con người và các sự kiện lịch sử đã xảy ra. Chẳng hạn, theo Cục Di sản văn hóa, vua Lê Thánh Tông (1460-1497) là người đề Tư liệu chữ viết xướng dựng bia tiến sĩ tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) để tôn vinh các trí thức Nho học đỗ đạt. Đến nay, tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám còn lưu giữ được 82 bia ghi rõ họ tên, quê quán của 1.304 nhà trí thức khoa bảng (85 trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa; 283 hoàng giáp và 939 tiến sĩ). 

Tư liệu hiện vật

Là những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất như các công trình kiến trúc, các tác phẩm nghệ thuật, đồ gốm, đồng,... 

Tư liệu hiện vật không chỉ là bằng chứng giúp chúng ta tìm hiểu và dựng Tư liệu hiện vật | lại lịch sử mà còn được sử dụng để kiểm chứng các tư liệu chữ viết. 

Chẳng hạn, thạp đồng Đào Thịnh; trống đồng Đông Sơn; công cụ đồ đá Núi Đọ (Thanh Hóa) hay khu di tích Hoàng thành Thăng Long; Thánh địa Mĩ Sơn của người Chăm; Kinh đô Huế, thành nhà Hồ... 

 

  1. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Em hãy lấy ví dụ cho mỗi loại tư liệu để khám phá quá khứ?

Trả lời:

Nguồn tư liệu

Ví dụ

Tư liệu gốc 

- Trống đồng Đông Sơn là tư liệu hiện vật. 

- Sách Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên hay các văn bia Tiến sĩ ở Văn Miếu là tư liệu chữ viết. 

- Hồng Đức bản đồ, An Nam đại quốc họa là tư liệu hình ảnh. 

Các thước phim về chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập ngày 2 – 9 – 1945 là tư liệu ghi âm, hình ảnh. 

Tư liệu truyền miệng 

Sự tích Bánh chưng, bánh giầy thời Hùng Vương. Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh

Tư liệu chữ viết 

Chiếu dời đô của Lý Thái Tổ thời nhà Lý. 

Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn thời Trần.  

Tư liệu hiện vật 

Công cụ bằng đồng của người Việt cổ. 

Rùi đá được ghè đẽo hai mặt của Người tối cổ. 

 

Câu 2: Phân biệt lịch sử cá nhân và lịch sử xã hội loài người?

Trả lời:

- Lịch sử cá nhân là những hoạt động chủ yếu ở các lĩnh vực chính trị, xã hội, học thuật, quân sự,... của mỗi cá nhân. Ví dụ, tiểu sử của Hồ Chí Minh, Lê Lợi, Nguyễn Trãi,... là lịch sử của cá nhân.

- Lịch sử xã hội loài người là toàn bộ hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay. Ví dụ, các giai đoạn phát triển của xã hội loài người từ khi thời kì loài vượn chuyển hóa thành người, từ Người tối cổ đến Người tinh khôn và con người ngày nay. 

Câu 3: Vì sao nói “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

Trả lời:

- Lịch sử ghi lại những gì đã xảy ra trong quá khứ, những việc làm, những con người tốt hay xấu, thành hay bại, những gì xấu tốt của cuộc sống, những cuộc chiến tranh phi nghĩa hay chính nghĩa... 

- Lịch sử giúp chúng ta hiểu được những cái hay, cái đẹp để phát huy; cái xấu, cái tồn tại để tránh bỏ, từ đó chúng ta rút kinh nghiệm cho bản thân, tự trau dồi đạo đức và sống cho tốt, cống hiến phần sức lực của mình để xây dựng quê hương, đất nước. Lịch sử là cái cân, cái gương của muôn đời để chúng ta soi vào. 

- Vì vậy, “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”. 

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận lịch sử 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay