Câu hỏi tự luận Lịch sử 9 chân trời Chủ đề 3: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Bộ câu hỏi tự luận Lịch sử 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Chủ đề 3: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Lịch sử 9 CTST.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Nêu một số ví dụ thực tiễn về thực hiện chủ trương của Việt Nam khi giải quyết các tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông mà em biết.
Một số ví dụ thực tiễn về thực hiện chủ trương của Viêt Nam khi giải quyết các tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông:
- Việt Nam đã nỗ lực đưa nguyên tắc này vào các văn kiện của ASEAN, kể cả “Tuyên bố về cách ứng xử của các bên ở Biển Đông” (DOC); “Tuyên bố 6 điểm ngày 20/7/2012 của ASEAN về Biển Đông”; dự thảo Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC, trong đàm phán Việt Nam và các nước thống nhất nguyên tắc COC phải sử dụng UNCLOS làm cơ sở).
- Với nỗ lực của Việt Nam, nội dung “căn cứ luật pháp quốc tế, Công ước LHQ về Luật Biển năm 1982 để tìm ra giải pháp cơ bản lâu dài cho các tranh chấp tại Biển Đông” đã được đưa vào “Thỏa thuận về những nguyên tắc cơ bản chỉ đạo giải quyết vấn đề trên biển Việt Nam- Trung Quốc” ký ngày 10/11/2011.
- Ngày 22/10/2018, Ban Chấp hành Trung ước Đảng (khóa XII) đã ban hành Nghị quyết số 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, thể hiện quyết tâm rất lớn của Đảng và Nhà nước trong việc phát triển bền vững kinh tế biển, đưa Việt Nam trở thành quốc gia biển mạnh.
- Tích cực tham gia các hoạt động trong khuôn khổ các cơ chế quốc tế được thành lập theo Công ước. Việt Nam đã từng được bầu làm Phó Chủ tịch Đại hội đồng và thành viên Hội đồng của Cơ quan quyền lực quốc tế về đáy đại dương.
- Tham gia xây dựng nhiều cơ chế và văn kiện pháp lý quốc tế và khu vực liên quan đến biển như Công ước quốc tế về Tổ chức Vệ tinh hàng hải (INMARSAT), Hệ thống an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS), tham gia Công ước Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) và các công ước khác của IMO như Công ước quốc tế về phòng ngừa ô nhiễm từ tàu 1973 và Nghị định thư bổ sung 1978 (MARPOL 73/78), Công ước về Tìm kiếm cứu nạn 1979 (SAR 79), Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển 1974 (SOLAS 74), Công ước quốc tế về ngăn ngừa hành vi bất hợp pháp đe dọa an toàn hàng hải 1988 (SUA 88) và một số văn kiện pháp lý trong khuôn khổ Tổ chức Nông lương LHQ (FAO) như Hiệp định về biện pháp của quốc gia có cảng nhằm phòng ngừa, ngăn chặn và loại bỏ khai thác IUU.
Câu 2: Trình bày các chứng cứ lịch sử từ sau năm 1884 về chủ quyền biển đảo của Việt Nam ở Biển Đông.
Câu 3: Trình bày những cơ sở pháp lí về chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
Câu 4: Hãy nêu vai trò của biển đảo Việt Nam trong việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Câu 5: Kể tên những văn bản pháp lí về chủ quyền biển của Việt Nam.
Câu 6: Hãy trình bày những chứng cứ lịch sử trước năm 1884 thể hiện chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: Phân tích những giải pháp của Việt Nam trong việc nâng cao năng lực bảo vệ chủ quyền ở Biển Đông.
- Tăng cường đầu tư vào trang thiết bị và công nghệ cho lực lượng bảo vệ biên giới và hải quân.
- Tổ chức các chương trình đào tạo và nâng cao năng lực cho cán bộ và lực lượng chức năng.
- Phát triển hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an ninh biển, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm với các quốc gia khác.
- Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Câu 2: Đánh giá ảnh hưởng của tình hình chính trị quốc tế đến vấn đề Biển Đông.
Câu 3: Phân tích vai trò của ngư dân Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền ở Biển Đông.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Phân tích ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến việc bảo vệ chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông.
- Biến đổi khí hậu dẫn đến tình trạng nước biển dâng, ảnh hưởng đến các đảo và bãi ngầm thuộc chủ quyền của Việt Nam.
- Sự thay đổi khí hậu cũng làm gia tăng cường độ và tần suất của thiên tai, gây khó khăn cho hoạt động kinh tế trên biển.
- Cần có các chính sách ứng phó kịp thời để bảo vệ môi trường biển và các tài nguyên thiên nhiên.
- Đồng thời, việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững là yếu tố quan trọng trong việc duy trì chủ quyền.
Câu 2: Đánh giá tác động của các tổ chức quốc tế đến việc bảo vệ chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông.
Câu 3: So sánh cách tiếp cận của Việt Nam và một số quốc gia khác trong việc bảo vệ chủ quyền ở Biển Đông.
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Phân tích mối quan hệ giữa bảo vệ chủ quyền ở Biển Đông và phát triển kinh tế bền vững của Việt Nam.
- Bảo vệ chủ quyền là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế bền vững trên biển, bảo đảm nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau.
- Việc phát triển kinh tế biển cần gắn liền với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Các hoạt động kinh tế phải được thực hiện một cách có trách nhiệm, không ảnh hưởng đến an ninh và chủ quyền.
- Mối quan hệ này tạo ra sự cân bằng giữa lợi ích kinh tế và việc bảo vệ chủ quyền, giúp Việt Nam phát triển ổn định trong tương lai.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------