Câu hỏi tự luận ngữ văn 10 cánh diều Bài 3: Thực hành tiếng Việt

Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Thực hành tiếng Việt. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 10 cánh diều

Tl.THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

NHẬN BIẾT

Câu 1: Từ Hán Việt là gì ? Cho ví dụ về từ Hán Việt ?

Trả lời:

Từ Hán Việt là các từ ngữ trong tiếng Việt đi vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh. Về mặt âm thanh từ Hán Việt khi phát âm gần giống với tiếng Trung Quốc. Trong từ vựng tiếng Việt từ Hán Việt chiếm tỷ lệ cao

Ví dụ: phu nhân, thổ huyết, đại tiện,...

Câu 2. Tìm những từ ghép thuần Việt tương ứng với các từ Hán Việt sau đây: thiên địa, giang sơn, huynh đệ, nhật dạm phụ tử, quốc gia , sinh tử, ca sĩ, phụ huynh?

Trả lời:

Từ Hán ViệtTừ thuần Việt tương ứng
thiên địatrời đất
giang sơnsông núi, nước non
huynh đệanh em
nhật dạngày đêm
phụ tửcha con
quốc gianhà nước
sinh tửsống chết
ca sĩngười hát
phụ huynhcha mẹ

Câu 3: Phát hiện lỗi và sửa lỗi dùng từ sai quy tắc ngữ pháp trong các câu sau:

  • a. Lớp trẻ của chúng ta là niềm hi vọng đất nước Việt Nam hàng ngàn năm văn hiến.
  • b. Qua các vở tuồng, chèo trong bài học này, chúng ta thấy các người phụ nữ trong mỗi câu chuyện đều có những số phận riêng.
    • a. Hàng ngàn năm văn hiến => Ngàn năm văn hiến.
    • b. Chúng ta thấy các người phụ nữ => Chúng ta thấy được hình ảnh người phụ nữ
  • a. Vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến là một trong những tác phẩm tuyệt tác.
  • b. Mắc mưu Thị Hến, con đường hoạn lộ làm quan của Huyện Trìa thế là liệu có chấm hết?
  • c. Bạn ấy đại diện thay mặt cho những người có thành tích học tập xuất sắc nhất.
  • d. Đó là bức tối hậu thư cuối cùng mà cảnh sát đưa ra cho nhóm tội phạm đang lẩn trốn.

Câu 6: Đọc những câu văn sau và chỉ ra những lỗi sai khi dùng từ

a, Những khuyết nhược điểm cần sửa chữa là …

b, Xấp xỉ gần một nghìn dân thì có một di tích.

c, Người thợ săn bị một chú hổ tấn công.

 

Trả lời:

a, Khuyết nhược điểm => khuyết điểm (Sai do thừa từ , bỏ từ “nhược” )

b, Xấp xỉ gần => xấp xỉ (Sai do thừa từ, bỏ từ “gần”)

c,Chú hổ =>  con hổ ( Dùng từ sai nghĩa biểu thái )

Câu 7: Tìm lỗi sai khi dùng từ trong câu sau:

a,Công việc của những người gác ngọn hải đăng là công việc thầm kín.

b, Từ xưa đến nay, đạo đức giả là điều tồn tại trong xã hội ta từ rất lâu.

c, Người làm việc luôn phải nâng cao trình độ chuyên môn để đáp ứng yêu cầu

đòi hỏi của công việc.

d, Đà Nẵng sẽ phạt nặng người vứt rác lung tung tại các bãi biển.

 

Trả lời:

a,thầm kín => thầm lặng (Dùng từ sai do không hiểu nghĩa, nội dung cơ bản của từ)

b, Sai do thừa từ “từ rất lâu” )

c,  yêu cầu (Sai do thừa từ “ đòi hỏi”)

d, Đà Nẵng sẽ phạt nặng người vứt rác tại các bãi biển (Sai do thừa từ “lung

tung”)

Câu 8: Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó. 

a) Tre ấy trông thanh cao, giản dị ... như người.

b) Dưới bóng tre xanh, ... người dân cày ... dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.

c) Tre là cánh tay của người nông dân.

d) Tre là thẳng thắn, bất khuất. 

Trả lời:

a) thanh cao (thanh: trong sạch, thuần khiết; cao: hơn hẳn mức bình thường về phẩm chất).

giản dị (đơn giản, không phiền phức, xa hoa).

b) khai hoang (mở mang, khai phá ruộng đất).

c) nông dân (người làm ruộng).

d) bất khuất (không chịu khuất phục).

VẬN DỤNG

Câu 9: Tìm ba từ ghép Hán Việt có yếu tố cấu tạo là bất (như bất trong bất khuất) và ba từ ghép Hán Việt có yếu tố cấu tạo là nông (như nông trong nông dân). Xác định nghĩa của các từ tìm được.

Trả lời:

Ba từ ghép Hán Việt có yếu tố cấu tạo là bất:

  • Bất khả
  • Bất cửu
  • Bất nhiên

Ba từ ghép Hán Việt có yếu tố cấu tạo là nông

  • Nông nghiệp
  • Nông thôn
  • Nông gia

Câu 10: Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

1.Tham dự buổi chiêu đã có ngài đại sự và .........

2.Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho ...... nghe.

3........... Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

4.Giặc đến nhà, ......... cũng đánh.

5.Ngoài sân, .......... đang vui đùa.

6.Các tiết mục của đội văn nghệ ......... thành phố được cổ vũ nhiệt liệt.

Trả lời:

1.Tham dự buổi chiêu đã có ngài đại sự và phu nhân.

2.Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe.

3.Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

4.Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

5.Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.

6.Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt.

Câu 11: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.

a) Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất phục. (Thép Mới).

b) Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. (Thép Mới).

Trả lời:

a) Tác giả sử dụng biện pháp tu từ so sánh giữa con người và tre để nói lên chí khí cao lớn của tre giống như ý chí của con người, không chịu khuất phục trước mọi thử thách.

b) Tác giả sủ dụng biện pháp tu từ nhân hóa với mục đích tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn và nhấn mạnh công dụng của cây tre.

Câu 12: Tìm năm từ Hán Việt chỉ người trong văn bản Thị Mầu lên chùa và từ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi từ Hán Việt ấy.

Trả lời:

 - 5 từ Hán Việt: chú tiểu, nhà sư, tri âm, phú ông, thiếp.

 - 5 từ thuần Việt đồng nghĩa: chú tiểu - chú Điệu, ông Đạo nhỏ; phú ông - người đàn ông giàu có; tri âm - bạn thân; thiếp - vợ; nhà sư - thầy chùa.

Câu 13: Cho đoạn thơ sau và xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng:

Thuyền ơi có nhớ bến chăng

Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền

Trả lời:

Ẩn dụ : thuyền, bến
Thuyền: là vật thường xuyên thay đổi ->> biểu tượng cho người con trai ( tình cảm dễ đổi thay )
Bến : vật cố định ->> tình cảm thủy chung của người con gái
Cách nói ẩn dụ là cho câu ca thêm tế nhị, phù hợp với việc bày tỏ nỗi nhớ, tình cảm thủy chung của người con gái

Câu 14: Đoạn văn sau có sử dụng biện pháp tu từ nào : “Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.”

Trả lời:

Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Nắng giòn tan
Xem thêm bài tập về phép điệp phép đối tại

VẬN DỤNG CAO

Câu 15: Viết một đoạn văn khoảng 200 chữ về chủ đề: một vấn đề cuộc sống mà em quan tâm. Sau đó liệt kê những từ Hán Việt đã được em sử dụng trong bài văn ?

Trả lời:

Trong cuộc sống của mỗi con người muốn đạt được thành công, chúng ta không thể thiếu bản lĩnh. Vậy bản lĩnh là gì và tại sao lại đóng vai trò quan trọng đến vậy? Bởi bản lĩnh là những vấn đề quyết định một cách độc lập, không vì áp lực bên ngoài mà dễ dàng thay đổi. Một con người bản lĩnh luôn dám nghĩ, dám làm, dám đương đầu với thử thách khó khăn và không bao giờ chối bỏ trách nhiệm của mình. Nhờ vậy, trên đường đời với vô số chông gai, họ luôn giữ cho mình một tinh thần sắt đá, phong thái điềm tĩnh, sự kiên định đáng ngưỡng mộ và dễ dàng dành được sự tín nhiệm, tôn trọng từ những người xung quanh. Oprah Winfrey là một tấm gương tiêu biểu. Sinh ra tại một khu ổ chuột, lớn lên với người cha nghiện ngập, thậm chí đã từng bị xâm hại tình dục, bà vẫn kiên cường vượt qua mọi định kiến, gian nan để trở thành tỉ phú da màu ở tuổi 40 cũng như truyền cảm hứng cho biết bao mảnh đời bất hạnh. Tuy nhiên trong xã hội ngày nay vẫn còn một số người thiếu bản lĩnh trong cuộc sống, ngại khó, ngại khổ, luôn đổ lỗi cho số phận. Chính vì vậy họ mãi mãi không bao giờ chạm đến ngưỡng cửa thành công. Bản thân mỗi chúng ta hiểu được giá trị của bản lĩnh vì vậy cần xây dựng cho riêng mình một bản lĩnh vững vàng bằng cách không ngừng trau dồi tri thức, kĩ năng sống cũng như nhân cách. Hơn tất thảy, tuyệt đối không được nhầm lẫn giữa bản lĩnh với sự tự phụ hay bảo thủ. Bởi như John Ruskin từng nói, “ bản lĩnh là sự hợp nhất của kinh nghiệm, trí tuệ và đam mê trong guồng hành động”.

Từ Hán Việt: bản lĩnh, độc lập, điềm tĩnh, bất hạnh, nhân cách,..

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận ngữ văn 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay