Câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 chân trời Bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Bộ câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Tiếng Việt 5 CTST.

Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

CHỦ ĐỀ: KHUNG TRỜI TUỔI THƠ

BÀI 4: RÉT NGỌT

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

(15 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)

Câu 1: Từ đồng nghĩa là gì? Hãy cho ví dụ về hai từ đồng nghĩa mà em biết.

Trả lời: 

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau, hoặc gần giống nhau. Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết. Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp.

Ví dụ: vui vẻ - hạnh phúc; mất – hi sinh... 

Câu 2: Trong các từ sau, từ nào là từ đồng nghĩa với từ “hạnh phúc”: vui vẻ, khó khăn, buồn bã, vật vả?

Trả lời: 

Từ đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” là vui vẻ.

Câu 3: Hãy cho biết tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong câu?

Trả lời: 

Việc sử dụng từ ngữ đồng nghĩa không chỉ giúp câu văn trở nên phong phú, mà còn góp phần làm cho văn bản trở nên mạch lạc, rõ ràng và dễ tiếp thu hơn đối với người đọc.

Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa thích hợp để thay thế cho từ in đậm trong câu sau: “Con mèo nhà em rất thông minh.”

Trả lời: 

Câu 5: Tìm các từ đồng nghĩa cho từ in đậm trong những câu dưới đây:

a) Chị ấy bền bỉ luyện tập mỗi ngày để đạt thành tích cao.

b) Cô ấy tài tài giỏi trong việc giải các bài toán khó.

c) Em luôn chăm chỉ học hành để đạt kết quả tốt.

Trả lời: 

Câu 6: Chỉ ra cặp từ đồng nghĩa trong câu sau: “Anh ấy dũng cảm chiến đấu và kiên cường không chịu khuất phục.”

Trả lời: 

II. KẾT NỐI (05 CÂU)

Câu 1: Giải thích ý nghĩa của từ “đồng cảm”. Tìm từ đồng nghĩa với từ “dũng cảm” và đặt câu với 1 trong các từ đó.

Trả lời: 

- Giải thích: Dũng cảm có nghĩa là có dũng khí, không sợ hãi trước khó khăn, nguy hiểm.

- Từ đồng nghĩa với từ “dũng cảm”: can đảm, gan dạ, quả cảm, anh hùng, anh dũng...

- Đặt câu: Cậu bé đã can đảm nhảy xuống nước để cứu bạn.

Câu 2: Cho các từ sau: mạnh mẽ, cứng rắn, vững chắc. Hãy giải thích sự khác biệt giữa các từ này. 

Trả lời: 

- Mạnh mẽ: chỉ sức lực, năng lượng lớn, có thể chịu đựng được nhiều khó khăn.

- Cứng rắn: chỉ tính cách kiên định, không dễ bị lung lay hay thay đổi.

- Vững chắc: chỉ sự ổn định, không dễ bị phá vỡ hay thay đổi.

Câu 3: Gạch chân dưới các từ đồng nghĩa với nhau trong các câu sau đây: 

a) Khung cảnh ở đó yên ắng một cách kì lạ

b) Giữa màn đêm tĩnh mịch, một tiếng động phát ra

c) Dòng sông lặng ngắt như tờ

d) Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.

Trả lời: 

Câu 4: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào chỗ trống

a) Anh ấy rất ................ khi giúp đỡ người khác. (nhân hậu)

b) Bạn Lan ............. học bài mỗi tối. (chăm chỉ)

Trả lời: 

Câu 5: Từ “mẹ” và “má” có phải là từ đồng nghĩa không? Tại sao?

Trả lời: 

III. VẬN DỤNG (04 CÂU)

Câu 1: Gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại: 

a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xử sở, nơi chôn rau cắt rốn

Trả lời: 

a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xử sở, nơi chôn rau cắt rốn

Câu 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau: 

a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)

b) Tháng Tám mùa thu xanh thẳm. (Tố Hữu)

c) Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)

d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)

e) Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)

Trả lời: 

a) “xanh ngắt” mang ý nghĩa màu sắc của trời thu, tạo hình ảnh một trời màu xanh nhạt trong mùa thu.

b) “xanh thẳm” cũng mang ý nghĩa màu sắc của mùa thu, tạo hình ảnh một mùa thu màu xanh tươi tốt.

c) “xanh rì” mang ý nghĩa màu sắc của cỏ, tạo hình ảnh một vùng cỏ mọc màu xanh tươi

d) “xanh biếc” mang ý nghĩa màu sắc của sóng biển, tạo hình ảnh một màu xanh biếc của sóng Hạ Long.

e) “xanh mướt” mang ý nghĩa màu sắc của suối và cây ngô, tạo hình ảnh một suối dài màu xanh tươi tốt và nương ngô.

Câu 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau đây: 

a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích.

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ chói, đỏ hoe).

c) Dòng sông chảy rất (hiền lành, hiền hòa, hiền hậu, hiền từ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Trả lời: 

Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể về một kỷ niệm đáng nhớ của em, trong đó sử dụng ít nhất 1 cặp từ đồng nghĩa.

Trả lời: 

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay