Câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 chân trời Bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa
Bộ câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Tiếng Việt 5 CTST.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: KHUNG TRỜI TUỔI THƠ
BÀI 3: TIẾNG GÀ TRƯA
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
(15 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)
Câu 1: Từ đồng nghĩa là gì?
Trả lời:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau, hoặc gần giống nhau. Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết. Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp.
Câu 2: Tìm một từ đồng nghĩa với từ “to lớn”?
Trả lời:
Từ đồng nghĩa với từ “to lớn”: khổng lồ
Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ “mạnh mẽ”?
Trả lời:
Từ đồng nghĩa với từ “mạnh mẽ”: khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng...
Câu 4: Hãy tìm 3 cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Việt?
Trả lời:
Câu 5: Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ in đậm trong câu “Anh ấy là một người tốt bụng luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.”?
Trả lời:
Câu 6: Trong các từ sau: “gan dạ, dai sức, kiên trì, kiên cường, liều lĩnh, không mệt mỏi”, hãy chỉ ra các từ đồng nghĩa với từ “bền bỉ”
Trả lời:
II. KẾT NỐI (05 CÂU)
Câu 1: Tại sao trong tiếng Việt có nhiều từ đồng nghĩa nhưng cách sử dụng lại khác nhau?
Trả lời:
Trong tiếng Việt có nhiều từ đồng nghĩa nhưng cách sử dụng lại khác nhau vì mỗi từ đồng nghĩa có sắc thái biểu cảm, ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể khác nhau, nên người nói hoặc viết phải lựa chọn từ phù hợp với ngữ cảnh và cảm xúc cần diễn đạt.
Câu 2: Giải thích sự khác nhau giữa hai từ đồng nghĩa “nhanh nhẹn” và “nhanh chóng”?
Trả lời:
- Nhanh nhẹn: dùng để chỉ tính cách hoặc hành động của một người thể hiện sự linh hoạt, hoạt bát
- Nhanh chóng: dùng để chỉ tốc độ thực hiện một việc gì đó trong thời gian ngắn.
Câu 3: Chỉ ra những cặp từ đồng nghĩa với nhau trong đoạn văn sau đây:
Buổi lễ kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí của toàn dân Việt Nam kiên quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.”
Trả lời:
Câu 4: Cho các từ sau: vàng vọt, vàng tươi, vành chanh, vàng khè. Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Những bông hoa cúc ............... đang khoe sắc trong nắng
b) Tường phóng khách được sơn màu ............ rất đẹp
c) Mấy tàu lá đu đủ ............... rụng dưới gốc cây.
d) Nước da .............. của anh ấy khiến mọi người rất lo.
Trả lời:
Câu 5: Hãy nối các từ sau đây thành các cặp từ đồng nghĩa?
Chăm chỉ, thông minh, dũng cảm, vui vẻ, mạnh mẽ, hạnh phúc, kiên cường, gan dạ, cần cù, sáng dạ.
Trả lời:
III. VẬN DỤNG (04 CÂU)
Câu 1: Tìm một số từ đồng nghĩa và giải thích ngữ cảnh sử dụng phù hợp của từ “chết”.
Trả lời:
Từ đồng nghĩa với từ “mất”: qua đời, mất, hi sinh, từ trần
Giải thích cách sử dụng:
- Qua đời: thường dùng trong văn nói hàng ngày để chỉ sự mất mát
- Mất: dùng phổ biến trong nhiều ngữ cảnh khác nhau
- Hi sinh: chỉ vì cái chết vì một lí do cao cả thường là vì tổ quốc
- Từ trần: cách nói lịch sử, trang trọng
Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây:
a) Ông ấy đã ........................ vào hồi 14 giờ 20 phút.
b) Vậy là bác ấy đã ........................, để lại một đàn con nhỏ.
c) Anh ấy đã .................... trong chiến trường miền Nam
d) Chúng tôi thà ................... cũng không hợp tác với giặc.
Trả lời:
a) từ trần
b) mất
c) hi sinh
d) chết
Câu 3: Tìm các từ có chứa tiếng “thành” có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ đó:
a) Chỉ kết quả quý giá thu được sau quá trình hoạt động
b) Chỉ kết quả tốt đẹp đạt được đúng như dự định, mong đợi
c) Chỉ kết quả, công lao được ghi nhận, đạt được nhờ sự cố gắng và quyết tâm.
Trả lời:
Câu 4: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) miêu tả một cảnh đẹp em yêu thích, trong đó có sử dụng cặp từ đồng nghĩa.
Trả lời:
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa