Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 25: Triệu - Lớp triệu
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 25: Triệu - Lớp triệu. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
BÀI 25: TRIỆU – LỚP TRIỆU
(17 câu)
- NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Viết số
- a) Năm mươi triệu không nghìn tám trăm
- b) Một trăm linh hai triệu bốn nghìn
Giải:
- a) Năm mươi triệu không nghìn tám trăm viết là: 50 000 800
- b) Một trăm linh hai triệu bốn nghìn viết là: 102 004 000
Câu 2: Viết số gồm
- a) 3 chục triệu, 2 triệu, 5 chục nghìn và 7 chục
- b) 4 trăm triệu, 6 triệu, 2 trăm nghìn và 9 đơn vị
Giải:
- a) 3 chục triệu, 2 triệu, 5 chục nghìn và 7 chục viết là: 32 050 070
- b) 4 trăm triệu, 6 triệu, 2 trăm nghìn và 9 đơn vị viết là: 406 200 009
Câu 3: Cho số 3 724 015
- a) Viết giá trị của chữ số 2
- b) Viết giá trị của chữ số 3
Giải:
- a) Giá trị chữ số 2 là: 20 000
- b) Giá trị chữ số 3 là: 3 000 000
Câu 4: Đọc số
- a) 62 968 814
- b) 2 192 743
Giải:
- a) 62 968 814 đọc là sáu mươi hai triệu chín trăm sáu mươi tám nghìn tám trăm mười bốn
- b) 2 192 743 đọc là hai triệu một trăm chín mươi hai nghìn bảy trăm bốn mươi ba
Câu 5: Điền vào chỗ chấm các số thích hợp
- a) Số gồm 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là .........
- b) Số gồm 10 triệu, 7 trăm nghìn, 1 trăm, 6 chục và 2 đơn vị được viết là .......
Giải:
- a) Số gồm 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là 5 302 948
- b) Số gồm 10 triệu, 7 trăm nghìn, 1 trăm, 6 chục và 2 đơn vị được viết là 10 700 162
- THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Tìm x biết x là số tròn triệu và x < 6 000 000?
Giải:
x là số tròn triệu và x < 6 000 000
nên x =
Câu 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
55 432 218; 62 318 400; 308 201
Giải:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là
62 318 400; 55 432 218; 308 201
Câu 3: Viết vào chỗ chấm theo mẫu. Trong số 8 325 714
Chữ số 8 ở hàng triệu, lớp đơn vị.
Chữ số 7 ở hàng ……………………… lớp ………………
Chữ số 2 ở hàng ………………………, lớp ………………
Chữ số 4 ở hàng ………………………, lớp ………………
Giải:
Trong số 8 325 714
Chữ số 8 ở hàng triệu, lớp đơn vị.
Chữ số 7 ở hàng trăm lớp đơn vị.
Chữ số 2 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Chữ số 4 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị.
Câu 4: Điền vào chỗ chấm. Trong số 735 842 601
Chữ số …….ở hàng trăm triệu, lớp ……………………
Chữ số…….ở hàng chục triệu, lớp ……………………
Chữ số…… ở hàng triệu, lớp ……………………
Chữ số …….ở hàng trăm nghìn, lớp ……………………
Giải:
Trong số 735 842 601:
Chữ số 7 ở hàng trăm triệu, lớp triệu.
Chữ số 5 ở hàng chục triệu, lớp triệu.
Chữ số ở hàng triệu, lớp triệu.
Chữ số 8 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
Câu 5: Viết 6 số tự nhiên liên tiếp từ bé đến lớn, bắt đầu từ số chẵn lớn nhất có 3 chữ số.
Giải:
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998
6 số tự nhiên liên tiếp từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 998 là:
998; 999; 1000; 1001; 1002; 1003
Câu 6: Viết các số sau thành tổng
- a) 86 200 007 = ...............................
- b) 7 308 805 = ...............................
- c) 7 308 805 = ...............................
- d) 8 705 003 = ...............................
Giải:
- a) 86 200 007 = 80 000 000 + 6 000 000 + 200 000 + 7
- b) 7 308 805 = 7000 000 + 300 000 + 8000 + 800 + 5
- c) 7 308 805 = 7000 000 + 300 000 + 8000 + 800 + 5
- d) 8 705 003 = 8000 000 + 700 000 + 5000 + 3
Câu 7: So sánh các số sau
- a) 33 894 779 và 230 894 779
- b) 890 876 321 và 868 432 000
Giải:
- a) 33 894 779 < 230 894 779
- b) 890 876 321 > 868 432 000
- VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho số có bảy chữ số. Hỏi khi viết thêm một chữ số 9 vào bên trái số đó thì chữ số 9 có giá trị là bao nhiêu?
Giải:
Khi viết thêm một chữ số 9 vào bên trái số đó thì chữ số 9 có giá trị là 90 000 000
Câu 2: Điền đáp án đúng vào chỗ chấm
- a) 60 trăm nghìn = ………. triệu
- b) 200 chục nghìn = ……….. triệu
Giải:
- a) 60 trăm nghìn = 6 triệu
- b) 200 chục nghìn = 2 triệu
Câu 3: Xác định x, y để số x 125 32y chia hết cho cả 2, 5 và 9
Giải:
Số chia hết cho cả 2 và 5 phải tận cùng là 0 suy ra y là số 0
Số chia hết cho 9 là tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Có x + 1 + 2 + 5 + 3 + 2 + 0 = x + 13
Số cần tìm là số sao cho khi cộng với 13 phải chia hết cho 9
Suy ra x có thể là 5
Số cần tìm là 5 125 320
- VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Số điện thoại ở Huyện Củ Chi có 7 chữ số và bắt đầu bởi 3 chữ số đầu tiên là 790. Hỏi ở Huyện Củ Chi có tối đa bao nhiêu máy điện thoại?
Giải:
Gọi số điện thoại cần tìm có dạng
Khi đó a có 10 cách chọn, b có 10 cách chọn, c có 10 cách chọn, d có 10 cách chọn.
Nên có tất cả 10.10.10.10 = 10 000
Câu 2: Tìm số nhỏ nhất và có tổng các chữ số là 62?
Giải:
Giả sử ta sẽ viết số tự nhiên đó là 999999
Vậy tổng các chữ số của số 999999 là 54
Vậy chữ số còn lại là: 62 - 54 = 8
⇔ Số đó sẽ phải là: 8999999
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 62 là: 8999999
=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 25: Triệu – Lớp triệu