Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 29: Em làm được những gì?

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 29: Em làm được những gì?. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

BÀI 29: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

 (15 câu)

  1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Viết theo mẫu:

Đọc số

Viết số

Hai triệu ba trăm tám mươi hai nghìn một trăm tám mươi tư

2 382 184

 

46 147

Sáu mươi ba nghìn một trăm linh hai

 
 

322 254

Chín trăm sáu mươi bảy

 

Giải:

Đọc số

Viết số

Hai triệu ba trăm tám mươi hai nghìn một trăm tám mươi tư

2 382 184

Bốn mươi sáu nghìn một trăm bốn mươi bảy

46 147

Sáu mươi ba nghìn một trăm linh hai

63 102

Ba trăm hai mươi hai nghìn hai trăm năm mươi tư

322 254

Chín trăm sáu mươi bảy

967

Câu 2:

  1. a) Số 753 824 có chữ số 8 thuộc hàng ........
  2. b) Chữ số 9 trong số 320 896 thuộc hàng ........
  3. c) Chữ số 1 trong số 268 134 thuộc hàng ........

Giải:

  1. a) Số 753 824 có chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn
  2. b) Chữ số 9 trong số 320 896 thuộc hàng chục
  3. c) Chữ số 1 trong số 268 134 thuộc hàng trăm

Câu 3: Điền vào chỗ chấm các số thích hợp

  1. a) Số gồm 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là .........
  2. b) Số gồm 10 triệu, 7 trăm nghìn, 1 trăm, 6 chục và 2 đơn vị được viết là .......

Giải:

  1. a) Số gồm 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là 5 302 948
  2. b) Số gồm 10 triệu, 7 trăm nghìn, 1 trăm, 6 chục và 2 đơn vị được viết là 10 700 162

Câu 4: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm

  1. a) 846…57 > 846 910 > 846 9…5
  2. b) 657 843 < 657…07 < 657 ..

Giải:

  1. a) 846 957 > 846 910 > 846 905
  2. d) 657 843 < 657 907 < 657 908 hoặc 657 843 < 657 907 < 657 909

Câu 5: Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau 1, 3, 4, 7, 11, 18, …

Giải:

Ta nhận xét 4 = 1 + 3

          7 = 3 + 4

        11 = 4 + 7

        18 = 7 + 11 …

Từ đó rút ra quy luật của dãy số là mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của hai số hạng đứng trước nó.

Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau 1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, 76

  1. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Tìm x biết x là số tròn triệu và x < 6 000 000?

Giải:

x là số tròn triệu và x < 6 000 000

nên x =

Câu 2: Tìm số tự nhiên x biết x là số có tận cùng là chữ số 0 và 1320 < x < 1339

Giải:

Ta thấy x là số có chữ số tận cùng là 0 thì x là số tròn chục.

Mà giữa số 1320 và 1339 chỉ có số tròn chục là 1330

Ta có: 1320 < 1330 < 1339.

Vậy x là 1330

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được bốn số tự nhiên liên tiếp :

  1. a) 121 ; 122 ; ...............; ...............
  2. b) 6 979 ; ...............; 6 981 ; ...............
  3. c) ...............; 99 999 ; ...............; 100

Giải:

  1. a) 121 ; 122 ; 123 ; 124
  2. b) 6 979 ; 6 980 ; 6 981 ; 6 982
  3. c) 99 998 ; 99 999 ; 100 000 ; 100 001

Câu 4: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm

6 283 + 345 ….. 482 + 6 045

5 800 + 24 …. 5 834

7 827 …. 7 000 + 800 + 20 + 7

Giải:

6 283 + 345 > 482 + 6 045

5 800 + 24 < 5 834

7 827 = 7 000 + 800 + 20 + 7

Câu 5: Chiều cao của các bạn trong nhóm được ghi vào bảng sau:

Lan

Hùng

Dũng

Mai

1m 34cm

1m 5dm

1m 51cm

1m 44cm

Bạn có chiều cao cao nhất nhóm là?

Giải:

Lan

Hùng

Dũng 

Mai

1m 34cm

= 134cm

1m 5dm

= 150cm

1m 51cm

= 151cm

1m 44cm

= 144cm

Vậy bạn Dũng cao nhất nhóm

  1. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Xác định x, y để số x 125 32y chia hết cho cả 2, 5 và 9

Giải:

Số chia hết cho cả 2 và 5 phải tận cùng là 0 suy ra y là số 0

Số chia hết cho 9 là tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Có x + 1 + 2 + 5 + 3 + 2 + 0 = x + 13

Số cần tìm là số sao cho khi cộng với 13 phải chia hết cho 9

Suy ra x có thể là 5

Số cần tìm là 5 125 320

Câu 2: Từ sáu chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 hãy viết các số có sáu chữ số lớn hơn 543 000 và mỗi số có cả sáu chữ số đó. Sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần?

Giải:

543012 ; 543021 ; 543102 ; 543120 ; 543201 ; 543210

Câu 3: Cho dãy số 1; 3; 5; 7; ….; .35; 37; 39. Tổng của dãy số bằng?

Giải:

1 + 3 + 5 + ....... + 35 + 37 + 39

= (1 + 39) + (3 + 37) + (5 + 35) + .......+ (19 + 21)

= 40 + 40 + .......+ 40 (có 10 số 40)

= 40 x 10

= 400

  1. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Tìm các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng 53. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Giải:

Vì 53 : 9 = 5 (dư 8), do đó các số có sáu chữ số có tổng các chữ số bằng 53 phải có năm chữ số 9 và một chữ số 8. Các số phải tìm viết theo thứ tự từ bé đến lớn là

899 999 ; 989 999 ; 998 999 ; 999 899; 999 989; 999 998.

Câu 2: Cho A là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau. Tổng tất cả các chữ số của số A là?

Giải:

Số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ khác nhau là 102 346

Số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau chính là số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau tức là A=102 345

Tổng tất cả các chữ số của A là 1 + 0 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 29: Em làm được những gì?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay