Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 50: Chia cho số có hai chữ số

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 50: Chia cho số có hai chữ số . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

PHẦN 3. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 50. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Cho phép chia sau:

Cho biết thương, số dư của phép chia trên.

Trả lời:

Thương của phép chia là 17.

Số dư của phép chia là 5.

 

Câu 2: Đặt tính rồi tính: 84 : 27

Trả lời:

84 : 27 = 3 (dư 5)

 

Câu 3: Đặt tính rồi tính

  1. a) 526 : 32
  2. b) 837 : 53

Trả lời:

  1. a)

526 : 32 = 16 (dư 14)

  1. b)

837 : 53 = 15 (dư 42)

 

Câu 4: Trình bày cách đặt tính phép chia 137 : 12.

Trả lời:

137 : 12 = 11 (dư 4)

  • 13 chia 12 được 1, viết 1;

1 nhân 2 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1;

1 nhân 1 bằng 1; 1 trừ 1 bằng 0.

  • Hạ 7, được 17; 17 chia 12 bằng 1, viết 1;

1 nhân 2 bằng 2; 7 trừ 2 bằng 5, viết 2;

1 nhân 1 bằng 1; 1 trừ 1 bằng 0.

 

Câu 5: Số?

Số bị chia

3829

723

Số chia

42

12

Thương

..?..

..?..

Số dư

..?..

..?..

 

Trả lời:

3829: 42 = 91 (dư 7)

723 : 12 = 60 (dư 3)

Vậy ta có bảng:

Số bị chia

3829

723

Số chia

42

12

Thương

91

60

Số dư

7

3

 

Câu 6: Số?

Số bị chia

2421

6249

Số chia

52

71

Thương

..?..

..?..

Số dư

..?..

..?..

 

Trả lời:

2421 : 52 = 46 (dư 29)

6249 : 71 = 88 (dư 1)

Vậy ta có bảng:

Số bị chia

2421

6249

Số chia

52

71

Thương

46

88

Số dư

29

1

 

Câu 7: So sánh:  167 : 87 …. 2

Trả lời:

167 : 87 = 1 (dư 80)

Vậy 167 : 87 < 1.

 

Câu 8: So sánh:  61 : 9 …. 120 : 25

Trả lời:

61 : 9 = 6 (dư 7)

120 : 25 = 4 (dư 20)

Vậy 61 : 9 > 120 : 5.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Tính giá trị của các biểu thức:

  1. a) 3600 : 60 : 12
  2. b) 4292 : 37 + 16

Trả lời:

  1. a) 3600 : 60 : 12 = 60 : 12 = 5.
  2. b) 4292 : 37 + 16 = 116 + 16 = 132.

Câu 2: Tìm x biết: x × 21 = 378 + 652

Trả lời:

x × 21 = 378 + 652

x × 21 = 1030

x         = 1030 : 21

x         = 49 (dư 1)

Vậy x = 49 (dư)

Câu 3: Tìm y biết 110 + y × 12 = 590

Trả lời:

110 + y × 12 = 590

           y × 12 = 590 – 110

           y × 12 = 480

           y        = 480 : 12

           y        = 40

Vậy y = 40.

 

Câu 4: An mua 18 quyển vở, An phải trả cho cô bán hàng 135 nghìn đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu?

Trả lời:

Mỗi quyển vở có giá là:

135 : 18 = 7 (dư 9) (nghìn đồng) = 7 nghìn 500 đồng

Đáp số: 7 nghìn 500 đồng

 

Câu 5: Rạp chiếu phim bán 96 vé, và thu về 7680 nghìn đồng. Hỏi giá mỗi vé là nao nhiêu?

Trả lời:

Giá mỗi vé là:

7680 : 96 = 80 (nghìn đồng)

Đáp số:80 000 nghìn đồng.

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Nhà bác Vinh có 448 con gà, chia đều vào các chuồng. Mỗi chuồng gà có 12 gà trống và 16 gà mái. Hỏi nhà bác Vinh có bao nhiêu chuồng gà?

Trả lời:

Số gà trong mỗi chuồng là:

12 + 16 = 28 (con gà)

Nhà bác Vinh có số chuồng gà là:

448 : 28 = 16 (chuồng)

Đáp số: 16 chuồng gà.

Câu 2: Lan có 8 hộp bút, mỗi hộp bút có 56 chiếc bút màu. Nếu Lan chia đều số bút màu đó vào 32 hộp nhỏ hơn thì mỗi hộp có bao nhiêu chiếc bút màu?

Trả lời:

Số bút màu Lan có là:

56 × 8 = 448 (chiếc)

Nếu Lan chia đều số bút màu vào 32 hộp thì mỗi hộp có số bút màu là:

448 : 32 = 14 (chiếc)

Đáp số: 14 chiếc.

Câu 3: Diện tích một hình chữ nhật là 4 370 cm2, chiều dài là 95 cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật ấy là bao nhiêu?

Trả lời:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

4370 : 95 = 46 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(46 + 95) × 2 = 282 (cm)

Đáp số: 282 cm

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Xe thứ nhất chở 55 thùng dầu, mỗi thùng chứa 25 lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa 30 lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 125 lít dầu.

Trả lời:

Xe thứ nhất chở tổng số lít dầu là

55 × 25 = 1375 (lít)

Xe thứ hai chở tổng số lít dầu là:

1375 + 125 = 1500 (lít)

Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

1500 : 30 = 50 (thùng)

Đáp số: 50 thùng.

Câu 2: Minh có 19 viên bi, số viên bi của Hùng gấp 12 lần số viên bi của Minh. Tổng số viên bi của Minh và Hùng gấp 13 lần số viên bi của Nam. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?

Trả lời:

Số bi của Hùng là

19 × 12 = 228 (viên)

Số bi của Nam là:

(228 + 19) : 13 = 19 (viên)

Đáp số: 19 viên.

Câu 3: Đội tuyển học sinh giỏi của tỉnh có 14 bạn được giải nhất và 21 bạn được giải nhì. Mỗi bạn đạt giải nhất được thưởng 15 quyển vở. Tổng số vở trao thưởng cho các bạn đạt giải nhất gấp 21 lần số vở mỗi bạn giải nhì được thưởng. Hỏi mỗi bạn đạt giải nhì được thưởng bao nhiêu quyển vở?

 

Trả lời:

Tổng số vở trao thưởng cho các bạn đạt giải nhất là

15 × 14 = 210 (quyển)

Số vở mỗi bạn đạt giải nhì được thưởng là

210 : 21 = 10 (quyển)

Đáp số: 10 quyển.

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay