Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 76: Ôn tập cuối năm

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận  bài 76: Ôn tập cuối năm . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

BÀI 76. ÔN TẬP CUỐI NĂM

(19 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

287 g + 156 g = …. g

Trả lời:

287 g + 156 g = 443 g

 

Câu 2: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

5 tấn 35 kg … 535 kg

Trả lời:

Ta có: 1 tấn = 1000 kg

=> 5 tấn 35 kg = 5035 kg > 535kg

Vậy 5 tấn 35 kg > 535 kg.

 

Câu 3: “Bốn triệu ba trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh năm” viết là

Trả lời:

Bốn triệu ba trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh năm: 4 347 305.

Câu 4: Kết quả của phép tính là?

Trả lời:

 

Câu 5: Tính:

  1. a) 400 50
  2. b) 80 000 : 20

Trả lời:

  1. a) 400 50 = 20 000
  2. b) 80 000 : 20 = 4 000

 

Câu 6: Kết quả của phép tính là?

Trả lời:

 

Câu 7: So sánh:  của 48 và  của 90.

Trả lời:

 của 48

;

 của 90

.

Ta thấy: 24 < 35.

Vậy  của 48 nhỏ hơn  của 90.

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

4 tấn 3 tạ + 5 yến 18 kg … 5 tấn 2 tạ 5 yến

Trả lời:

+) 4 tấn 3 tạ + 5 yến 18 kg = 4300 kg + 68 kg = 4368 kg.

+) 5 tấn 2 tạ 5 yến = 5000 kg + 200 kg + 50 kg = 5250 kg.

Ta thấy: 4368 kg < 5250kg

Vậy 4 tấn 3 tạ + 5 yến 18 kg < 5 tấn 2 tạ 5 yến.

 

Câu 2: Lớp 4A có 14 học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm số học sinh của cả lớp. Vậy lớp 4A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Trả lời:

Lớp 4A có số học sinh là

 =  (học sinh)

Đáp số: 35 học sinh.

Câu 3: Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng  tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

Trả lời:

Tuổi của con là:

 =  (tuổi)

Đáp số: 8 tuổi.

Câu 4: Một hình chữ nhật có diện tích là cm2, chiều rộng là cm. Chu vi hình chữ nhật đó là?

Trả lời:

Chiều dài hình chữ nhật là:

 =  (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

 (cm)

Đáp số:   cm.

Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

Chiều dài hình chữ nhật

 m

Chiều rộng hình chữ nhật

….

Diện tích hình chữ nhật

 m2

 

Trả lời:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

 =  (m)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là  m.

Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số đọc là?

Trả lời:

Số tự nhiên lớn nhất cố bốn chữ số là: 9999.

9999: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín.

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 1 052 chiếc xe đạp. Vậy trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc xe đạp? (Biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau)

Trả lời:

Số chiếc xe đap được sản xuất trong 1 ngày là:

1052 : 4 = 263 (chiếc xe đạp)

Số chiếc xe đap được sản xuất trong 6 ngày là:

263 × 6 = 1578 (chiếc xe đạp)

Đáp số: 1578 chiếc xe đạp.

 

Câu 2: Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được 2 135 kg thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước 230 kg thóc. Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Trả lời:

Số thóc vụ sau thu hoạch được là:

2135 + 230 = 2345 (kg)

Số thóc cả hai vụ thu hoạch được là:

2345 + 2135 = 4480 (kg)

Đáp số: 4480 kg.

 

Câu 3: Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện tích 33 728 m2 và chiều rộng 124 m. Khu B có chiều rộng 145 m. Vậy diện tích khu B là bao nhiêu mét vuông?

Trả lời:

Chiều dài của mỗi khu là:

33728 : 124 = 272 (m)

Diện tích khu B là:

272 × 145 = 39440 (m2)

Đáp số: 39440 m2.

 

Câu 4: Một cửa hàng bán được 96 kg gạo trong ngày thứ nhất. Số gạo ngày thứ nhất bằng  số gạo bán ngày thứ hai. Vậy trong cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

Trả lời:

Số gạo ngày thứ hai bán được là:

 (kg)

Trong hai ngày cửa hàng bán được số gạo là:

160 + 96 = 256 (kg)

Đáp số: 256 kg.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Bác An hoàn thành một công việc phải mất 2 giờ. Bác Bình hoàn thành công việc đó phải mất 4 giờ. Vậy nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu giờ?

Trả lời:

Mỗi giờ bác An hoàn thành được số phần công việc là:  công việc.

Mỗi giờ bác Bình hoàn thành được số phần công việc là:  công việc.

Mỗi giờ cả hai bác hoàn thành được số phần công việc là?

 (công việc)

Hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong số giờ là?

 (giờ)

Đáp số:  (giờ).

 

Câu 2: Hai bể chứa 4 500 lít nước, người ta tháo ở bể thứ nhất  bể. Tháo ở bể thứ hai  bể thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi bể thứ hai chứa bao nhiêu lít nước?

Trả lời:

Coi bể thứ nhất là 5 phần thì bể thứ 2 là 4 phần.

Tổng số phần là: 5 + 4 = 9 (phần)

Mỗi phần tương ứng với số lít nước là:

4500 : 9 = 500 (lít nước)

Bể thứ hai chứa số lít nước là:

500 × 4 = 2000 (lít nước)

Đáp án: 2000 lít nước.

 

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 76: Tìm phân số của một số

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay