Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 21: Luyện tập chung
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 21: Luyện tập chung. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNGBÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- a) 10 kg = ... yến
- b) 200 kg = ... tạ
- c) 1000 kg = ... tấn
- d) 240 tạ = ... tấn
Giải
- a) 10 kg = 1 yến
- b) 200 kg = 2 tạ
- c) 1000 kg = 1 tấn
- d) 240 tạ = 24 tấn
Câu 2: Viết các số sau
- a) Ba mươi bảy mi – li – mét vuông
- b) Năm mươi lăm xăng – ti – mét vuông
- c) Hai trăm linh sáu mét vuông
- d) Sáu trăm ba mươi đề – xi – mét vuông
Giải
- a) Ba mươi bảy mi – li – mét vuông: 37 mm2
- b) Năm mươi lăm xăng – ti – mét vuông: 55 cm2
- c) Hai trăm linh sáu mét vuông: 206 m2
- d) Sáu trăm ba mươi đề – xi – mét vuông: 630 dm2
Câu 3: Điền vào chỗ chấm.
- a) 5 thế kỉ = ... năm
- b) 5 phút = ... giây
- c) 500 năm = ... thế kỉ
- d) 300 giây = ... phút
Giải
- a) 5 thế kỉ = 500 năm
- b) 5 phút = 300 giây
- c) 500 năm = 5 thế kỉ
- d) 300 giây = 5 phút
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- a) 300 cm2 = ........ dm2
- b) 20 000 dm2 = ...... m2
- c) 60 dm2 = ..... cm2
- d) 400 mm2 =....... cm2
Giải
- a) 300 cm2 = 3 dm2
- b) 20 000 dm2 = 200 m2
- c) 60 dm2 = 6 000 cm2
- d) 400 mm2 = 4 cm2
Câu 5: Một tuần có 7 ngày, hỏi:
- a) 10 tuần thì có bao nhiêu ngày?
- b) 623 ngày thì có bao nhiêu tuần?
Giải
- a) 10 tuần thì có số ngày là:
(ngày)
- b) 623 ngày thì có số tuần là:
(tuần)
Đáp số: a) 70 ngày ; b) 89 tuần
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Viết số số thích hợp vào chỗ chấm
- a) 6000 kg = ... tạ
- b) 4 tạ 15 kg = ... tạ
- c) 6 kg 1 g = ... g
- d) 8 dag = ... g
Giải
- a) ) 6000 kg = 60 tạ
- b) 4 tạ 15 kg = 4,15 tạ
- c) 6 kg 1 g = 6001 g
- d) 8 dag = 800 g
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- a) 2 080 cm2 = ... dm2 … cm2
- b) 406 dm2 = … m2 … dm2
- c) 15 25 = ...
- d) 2 = ...
Giải
- a) 2 080 cm2 = 20 dm2 80 cm2
- b) 406 dm2 = 4 m2 6 dm2
- c) 15 25 = 1525
- d) 2 = 20000
Câu 3: Con voi cân nặng 2 tấn 9 tạ. Con bò nhẹ hơn con voi 27 tạ. Hỏi cả voi và bò cân nặng bao nhiêu tạ?
Giải
Đổi 2 tấn 9 tạ = 29 tạ
Cân nặng của con bò là:
29 – 27 = 2 (tạ)
Cân nặng của cả voi và bò là:
29 + 2 = 31 (tạ)
Đáp số: 31 tạ
Câu 4: >, <, =
- a) 5 hg ... 50 g
- b) 8 kg 3 dag ... 4030 g
- c) 1 phút 10 giây ... 100 giây
Giải
- a) 5 hg > 50 g
- b) 8 kg 3 dag = 4030 g
- c) 1 phút 10 giây < 100 giây
Câu 5: Cô Mai có 2 kg đường, cô đã dùng số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Mai còn lại bao nhiêu gam đường?
Giải
Số đường mà cô Mai đã dùng là:
2 = 0,5 (kg)
Cô Mai còn lại số gam đường là:
2 – 0,5 = 1,5 kg = 1500 (g)
Đáp số: 1500 g đường
Câu 6: Tính thời gian Minh thực hiện các hoạt động buổi sáng?
Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút tập thể dục và vệ sinh đến 6 giờ 35 phút. Sau đó đi bộ đến trường là lúc 7 giờ.
- a) Hỏi thời gian Minh tập thể dục và vệ sinh là bao lâu?
- b) Thời gian Minh đi bộ tới trường mất bao nhiêu phút?
Giải
- a) Thời gian Minh tập thể dục và vệ sinh là:
6 giờ 35 phút – 6 giờ 15 phút = 20 (phút)
- b) Thời gian Minh đi bộ tới trường mất số phút là:
7 giờ - 6 giờ 35 phút = 25 (phút)
Đáp số: a) 20 phút ; b) 25 phút
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Điền dấu (>,<,=) vào chỗ chấm:
- a) 4 kg 6 dag ... 400 g + 6 dag
- b) 4 giờ 36 phút ... 5425 giây
- c) 3 năm ... 48 tháng
- d) 20 dm2 60 000 mm2 ... 2600 cm2
Giải
- a) 4 kg 6 dag > 400 g + 6 dag
- b) 4 giờ 36 phút > 5425 giây
- c) 3 năm < 48 tháng
- d) 20 dm2 60 000 mm2 = 2600 cm2
Câu 2: Một bao gạo nặng 52 kg, một con lợn nặng 52 yến. Hỏi bao gạo hay con lợn nặng hơn?
Giải
Đổi 52 yến = 52 10 = 520 kg
Vì 52 kg < 520 kg
Vậy con lợn nặng hơn bao gạo.
Câu 3: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét? Bao nhiêu mét?
Giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được số ki-lô-mét là:
(40 + 48 + 53) : 3 = 47 (km)
= 47000 (m)
Đáp số: 47 km ; 47000 m
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Tính các giá trị sau:
- a) 7 tạ 67 yến + 782 kg
- b) 500 kg 700 dag – 77777 g
- c) 700 hg 50 g 8
- d) 35 tấn 5 tạ : 4
Giải:
- a) 7 tạ 67 yến + 782 kg
Đổi 7 tạ 67 yến = 7 100 + 67 10 = 700 + 670 = 1370 kg
7 tạ 67 yến + 782 kg = 1370 kg + 782 kg = 2152 kg
- b) 500 kg 700 dag – 77777 g
Đổi 500 kg = 500 1000 = 500000 g
700 dag = 700 10 = 7000 g
500 kg 700 dag – 77777 g = 500000 + 7000 – 77777 = 429223 g
- c) 700 hg 50 g 8
Đổi 700 hg = 700 100 = 70000 g
Nên 700 hg 50 g 8 = 70056 8 = 560400 g
- d) 35 tấn 5 tạ : 4
Đổi 35 tấn = 350 tạ
35 tấn 5 tạ : 4 = 355 : 4 = 88 tạ dư 3 tạ
Câu 2: Ba ô tô chở hàng. Ô tô thứ nhất chở được 4 tạ 25 kg, ô tô thứ hai chở được nhiều hơn ô tô thứ nhất 45 kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 3 yến 7 kg. Hỏi ô tô thứ ba chở được bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải:
Đổi 4 tạ 25 kg = 425 kg
3 yến 7 kg = 37 kg
Ô tô thứ hai chở được số ki-lô-gam là:
425 + 45 = 470 (kg)
Ô tô thứ ba chở được số ki-lô-gam là:
470 + 37 = 507 (kg)
Đáp số: 507 kg
=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 21: Luyện tập chung