Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

BÀI 25: TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.

Giải

Số lớn là: (70 + 10) : 2 = 40

Số bé là: 40 - 10 = 30

Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30.

Câu 2:  Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

  1. 24 và 6
  2. 60 và 12;
  3. 325 và 99

 Giải

  1. Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15

    Số bé là: 24 - 15 = 9

  1. Số bé là: (60 + 12) : 2 = 24

    Số lớn là: 24 + 12 = 36

  1. Số lớn là: ( 325 + 99) : 2 = 212

    Số bé là: 325 - 212 =113

Câu 3: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Giải

Tuổi bố là: (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)

Tuổi con là: 48 - 38 = 10 (tuổi)

Đáp số: 48 tuổi ; 10 tuổi.

Câu 4: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Giải

Tuổi em là: (36 - 8) : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi)

                Đáp số: Chị 22 tuổi,

                              em 14 tuổi

Câu 5: Tìm hai số có tổng bằng 94 và hiệu bằng 12.

Giải

Hai lần số bé là:

94 – 12 = 82

Số bé là:

82 : 2 = 41

Số lớn là:

41 + 12 = 53

Đáp số: 41; 53

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.

Giải

Tổng của hai số đó là: 9999

Hiệu của hai số đó là: 101

Số lớn là: (999 + 101) : 2 = 550

Số bé là: (999 - 101) : 2 = 449

Đáp số: 550; 449.

Câu 2: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.

Giải

Hiệu của hai số là:

2 x 4 + 2 = 10

Số lớn là:

(1000 + 10) : 2 = 505

Số bé là:

1000 – 505 = 495

Đáp số: Số lớn 505; số bé 495

Câu 3: Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Giải

Số học sinh nam là : (28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)

Số học sinh nữ là: 16 - 4 = 12 (học sinh)

Đáp số: Nam: 16 học sinh

             Nữ: 12 học sinh

Câu 4: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 4 thì được 11 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?

Giải

Tổng số học sinh của lớp là:

4 x 11 = 44 (học sinh)

Số bạn gái của lớp là:

(44 - 4) : 2 = 20 (học sinh)

Số bạn trai của lớp là:

44 – 20 = 24 (học sinh)

Đáp số: 20 bạn gái; 24 bạn trai.

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Tim hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi cộng hiệu của chúng thì được 372.

Giải

Theo đề bài ta có:

Số thứ nhất + Số thứ hai + Hiệu = 372

               Tổng + Hiệu = 372

                  Tổng + 47 = 372

Tổng của hai số cần tìm bằng:

372 – 47 = 325

Hai lần số lớn bằng:

325 + 47 = 372

Số lớn cần tìm bằng:

372 : 2 = 186

Số bé cần tìm bằng:

186 – 47 = 139

Đáp số: 186, 139

Câu 2: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích của hình chữ nhật.

Giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là 102 : 2 = 51 (m)

Hai lần chiều rộng hình chữ nhật là:

51 – 11 = 40 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

40 : 2 = 20 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

20 + 11 = 31 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

31 x 20 = 620 (m2)

Đáp số: 620m2

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1:  Trung bình cộng của hai số là 145.Tìm hai số đó biết hiệu hai số đó là 30.

Giải:

Tổng của hai số là: 145 x 2 = 290

Số lớn là: (290 + 30) : 2 = 160

Số bé là: (290 - 30) : 2 = 130

Đáp số: số lớn: 160 ; số bé: 130.

Câu 2: Tuấn và Minh có tất cả 45 viên bi. Nếu Tuấn có thêm 5 viên bi thì Minh có nhiều hơn Tuấn 14 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

Giải:

Tổng số viên bi Tuấn và Minh có lúc sau là:

45 + 5 = 50 (viên bi)

Số viên bi Minh có là:

(50 + 14) : 2 = 32 (viên bi)

Số viên bi ban đầu Tuấn có là:

45 – 32 = 13 (viên bi)

Đáp số: Tuấn 13 viên bi; Minh 32 viên bi

=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay