Đáp án địa lí 11 kết nối tri thức Bài 18. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ

File đáp án địa lí 11 kết nối tri thức Bài 18. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức

BÀI 18: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA KỲ

 

MỞ ĐẦU

Hoa Kỳ là một đất nước rộng lớn, điều kiện tự nhiên và dân cư, có nhiều thuận lợi, góp phần đưa Hoa Kỳ trở thành một cường quốc thế giới. Tự nhiên và dân cư và xã hội Hoa Kỳ có đặc điểm như thế nào?

Trả lời:

Tự nhiên:

Miền Tây

- Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ.

- Khí hậu:

   + Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.

   + Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

- Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.

Miền Đông

Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

- Dãy Apalat:

   + Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.

   + Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.

   + Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…

- ĐB ven Đại Tây Dương:

   + Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.

   + Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.

   + Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…

 Vùng Trung tâm

- Địa hình: phía bắc và phía tây có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.

- Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).

- Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

 A-la-xca và Ha-oai

a. A-la-xca

- Là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ.

- Địa hình chủ yếu là đồi núi.

- Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.

b. Ha - oai: 

Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

Dân cư và xã hội:

- Hoa Kỳ có cơ cấu dân số già. Trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.

- Dân cư có nhiều chủng tộc đến từ khắp nơi trên thế giới.

- Hoa Kỳ là đát nước của những người nhập cư.

- Dân cư phân bố không đều, tập trung ven biển.

- Trình độ đô thị hóa cao.

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 18.1, hãy:

CH1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kỳ.

Trả lời:

- Vị trí: Nằm ở bán cầu Tây, nằm giữa 2 đại dương lớn: đại Tây Dương và Thái Bình Dương- Tiếp giáp Canađa và khu vực Milatinh

- Lãnh thổ : rộng lớn, diện tích thứ 3 thế giới (9,629 triệu km2), gồm 3 bộ phận: trung tâm lục địa Bắc Mĩ, bán đảo Alaxca, quần đảo Ha-oai. Hình dáng lãnh thổ phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ cân đối.

CH2: Phân tích thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ.

Trả lời:

 Thuận lợi của vị trí địa lí Hoa Kì:

- Đường bờ biển dài, tiếp giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

-> thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế  với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.

- Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ LaTinh.

-> là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có cho Hoa Kỳ.

- Nằm ở bán cầu Tây, được bao bọc bởi hai đại dương lớn.

-> Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc chiến tranh thế giới tàn phá.

- Nằm trong vùng khí hậu ôn đới, không quá khắc nghiệt.

-> thuận lợi cho phát triển kinh tế.

Khó khăn:

Đi cùng với thuận lợi luôn có những khó khăn của vị trí địa lý Hoa Kỳ, cụ thể là:

+ Với vị trí địa lý của Mỹ nhìn chung không thuận tiện cho việc giao lưu về kinh tế-văn hóa, hoạt động xuất – nhập khẩu hàng hóa tốn nhiều chi phí.

+ Với địa hình rộng lớn như vậy cho nên Mỹ có tất cả các loại hình khí hậu, dẫn đến việc thiên tai, bão lũ, … thường xuyên xảy ra.

+ Vị trí địa lý của nước Mỹ quá rộng lớn dẫn đến việc khó quản lý được nền kinh tế – xã hội.

 

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Nhiệm vụ 2: Dựa vào nội dung mục II và hình 18.1, hãy:

CH1: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Hoa Kỳ.

Trả lời:

Miền Tây

- Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ.

- Khí hậu:

   + Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.

   + Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

- Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.

Miền Đông

Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

- Dãy Apalat:

   + Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.

   + Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.

   + Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…

- ĐB ven Đại Tây Dương:

   + Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.

   + Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.

   + Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…

 Vùng Trung tâm

- Địa hình: phía bắc và phía tây có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.

- Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).

- Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

 A-la-xca và Ha-oai

a. A-la-xca

- Là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ.

- Địa hình chủ yếu là đồi núi.

- Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.

b. Ha - oai: 

Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

CH2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội ở Hoa Kỳ.

Trả lời:

+ Đất đai khu vực đồng bằng thuận lợi trồng cây ăn quả, chăn nuôi giai súc tuy nhiên vùng hoang mạc và bán hoang mạc không phù hợp cho giao thông và cư trú.

+ Khí hậu: Thuận lợi cho nông nghiệp tuy nghiêm cũng có nhiều thiên tai như bão, nhiệt đới,..

+ Sông, hồ có giá trị về mặt thủy lợi, thủy điện, du lịch,..

+ Sinh vật đa dạng, là cơ sở phát triển ngành lâm nghiệp, công nghiệp chế biến lâm sản,..

+ Khoáng sản: Phong phú, là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến 

+ Biển: là cơ sở để phát triển ngành kinh tế biển, khai thác thủy sản, làm bãi biển, dầu mỏ, khí tự nhiện.

 

III. DÂN CƯ

Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục III và hình 18.4, hãy:

CH1: Nêu đặc điểm dân cư Hoa Kỳ.

Trả lời:

+ Cơ cấu dân số già, người trong nhóm độ tuổi tỉ lệ lao động cao.

+ Dân số tăng nhanh, chủ yếu do hiện tượng nhập cư.

+  Thành phần dân cư đa dạng, phức tạp

 + Dân cư phân bố không đều:

+ Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, đặc biệt là vùng Đông Bắc.

+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.

 

CH2: Phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội ở Hoa Kỳ.

Trả lời:

* Thuận lợi:

– Lực lượng lao động dồi dào, kĩ thuật cao.

– Hoa Kì không chi phí đào tạo ban đầu.

- Tạo nên nền văn hóa phong phú thuận lợi cho phát triển du lịch, tính năng động của dân cư.

* Khó khăn:

– Làm tăng chi phí phúc lợi xã hội.

– Nguy cơ thiếu lao động bổ sung.

- Việc quản lí xã hội gặp nhiều khó khăn.

 

LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG

Vận dụng

CH1: Lập sơ đồ thể hiện những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế của Hoa Kỳ.

Trả lời:

 Công nghiệp

 Nông nghiệp

  • Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng: tài nguyên năng lượng, kim loại màu, kim loại đen và kim loại quý hiếm, tài nguyên rừng tương đối lớn.
  • Nhiều loại tài nguyên khoảng sản có trữ lượng đứng hàng đầu thế giới.
  • Tài nguyên đất: bên cạnh diện tích đất phù sa tương đối lớn ở ven Đại Tây Dương và vùng đồng bằng Trung tâm thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt. Hoa Kì còn có nhiều diện tích đồng cỏ ở phía tây và tây bắc để phát triển chăn nuôi.
  • Khí hậu đa dạng: ôn đới hải dương, cận nhiệt và nhiệt đới để đa dạng các sản phẩm nông nghiệp.
  • Có nhiều sông lớn như Mixixipi, mixuri, Côlômbia, Côlôrađô và vùng hồ lớn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

CH2: Dựa vào bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ, nhận xét sự phân bố các đô thị ở Hoa Kỳ. 

Trả lời:

Dân cư Hoa Kì phân bố không đều:

- Tập trung đông đúc nhất ở khu vực Đông Bắc: mật độ dân số từ 100 đến trên 300 người/km2, nhiều thành phố triệu dân như Niu-Iooc, Oasinhtơn, Philađenphia.

- Các khu vực phía Nam và  ven bờ Thái Bình Dương, dân cư cũng tập trung với quy mô lớn, nhất là trong thời gian gần đây, mật độ dân số từ 50 -100 người/km2.

- Khu vực còn lại ở vùng núi và cao nguyên  nằm sâu trong lục địa, điều kiên khí hậu, giao thông  khó khăn nên dân cư thưa thớt, mật độ dân số từ dưới 10 người/km2 (Tây Bắc) và 10 -24, 10 -49 người/km2 (vùng trung tâm).

 

Vận dụng

CH: Sưu tầm thông tin về tác động của sự đa dạng chủng tộc và nhập cư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ.

Trả lời:

Tác động tích cực:

+ Lối sống văn hóa đa dạng

+ Nguồn lao động có trình độ cao.

Tác động tiêu cực:

+ Khó khăn nhất định cho việc quản lí xã hội

+ phân biệt chủng tộc, màu da,...

 

 

=> Giáo án Địa lí 11 kết nối bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án địa lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay