Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kì

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kì. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.

BÀI 18: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA KỲ

(25 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Kể ít nhất 5 tiểu bang của Hoa Kỳ mà em biết.

Trả lời:

5 tiểu bang ở Hoa Kỳ mà em biết là: Niu Dóc, Tếch-dát, Môn-ta-na, Ô-ri-gơn, A-ri-đô-na, Nê-va-đa.

Câu 2: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các đồng bằng ở Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các đồng bằng thuộc Hoa Kỳ là: đồng bằng Lớn, đồng bằng vịnh Mê-hi-cô, đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.

Câu 3: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các dãy núi ở Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các dãy núi thuộc Hoa Kỳ là: dãy Ca-xcat, dãy núi ven biển, dãy Nê-va-đa, dãy Rốc-ki, dãy A-pa-lát.

Câu 4: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các thảm thực vật chủ yếu ở phía đông Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các thảm thực vật chủ yếu ở phía đông Hoa Kỳ là: rừng lá rộng, rừng lá kim.

Câu 5: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các loại khoáng sản ở phía tây Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các loại khoáng sản ở phía tây Hoa Kỳ là: Vàng, Crôm, Phốt phát, Mô-lip-đan, đồng, khí tự nhiên, U-ra-ni-um, chì-kẽm, sắt.

Câu 6: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và nêu tên các bang có mật độ dân số từ 60 người/km2 trở lên.

Trả lời:

Các bang có mật độ dân số từ 60 người/km2 trở lên là: Ca-ri-phoóc-ni-a, Bắc Ca-rô-li-na, Gioóc-gi-a, Niu Oóc, Pen-xin-va-ni-a, Nam Ca-rô-li-na, Viếc-gi-ni-a, Ha-oai.

Câu 7: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và nêu tên các bang có mật độ dân số từ 40 đến dưới 60 người/km2.

Trả lời:

Các bang có mật độ dân số từ 40 đến dưới 60 người/km2 là: Oa-sing-tơn, Uyn-xcôn-xin, Tếch-dát, Ken-tắc-ki, Niu-hăm-sai, Lu-i-di-a-na.

Câu 8: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và liệt kê các bang có mật độ dân số từ 20 đến dưới 40 người/km2.

Trả lời:

Các bang có mật độ dân số từ 20 đến dưới 40 người/km2 là: Cô-lô-ra-đô, A-ri-dô-na, Mi-nê-xô-ta, Ai-ô-da, Mít-xu-ri, Ô-cla-hô-ma, A-can-dát, Mi-xi-xi-pi, A-la-ba-ma, Véc-man, Viếc-gi-ni-a Tây.

Câu 9: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và liệt kê các bang có mật độ dân số dưới 20 người/km2.

Trả lời:

Các bang có mật độ dân số dưới 20 người/km2 là: Cô-lô-ra-đô, A-ri-dô-na, Mi-nê-xô-ta, Ai-ô-da, Mít-xu-ri, Ô-cla-hô-ma, A-can-dát, Mi-xi-xi-pi, A-la-ba-ma, Véc-man, Viếc-gi-ni-a Tây.

Câu 10: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 10 triệu người trở lên là: Lốt An-giơ-lét, Niu Oóc

Câu 11: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người là: Át-lan-ta, Đa-lát, Hao-xtơn, Phi-la-đen-phi-a, Si-ca-gô.

Câu 12: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị dưới 5 triệu người là: Poóc-len, Xa-cra-men-tô, Xan An-tô-ni-ô, Xan Đi-ê-gô, Xan Phran-xi-xcô, Lát Vê-gát, Phê-nic,…

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí của Hoa Kỳ. Vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Diện tích rộng lớn: khoảng 9,8 triệu km2.

- Lãnh thổ rộng lớn bao gồm:

+ Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ: từ khoảng vĩ độ 25oB đến vĩ độ 49oB.

+ Bán đảo A-la-xca: phía tây bắc châu Mỹ.

+ Quần đảo Ha-oai: nằm giữa Thái Bình Dương.

- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

- Tiếp giáp với ba đại dương: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và các quốc gia: Ca-na-đa, Mê-hi-cô.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Phát triển kinh tế đa dạng.

+ Dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường biển, nhất là Đông Á và Tây Âu.

+ Tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Hoa Kỳ. Địa hình của từng vùng đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Phần trung tâm Bắc Mỹ: có địa hình đa dạng và phân hóa từ tây sang đông:

+ Phía tây: gồm hệ thống núi Coóc-đi-e và ven Thái Bình Dương.

Ÿ Nhiều dãy núi trẻ, cao trung bình trên 3 000 m như Rốc-ki, Nê-va-đa,…

Ÿ Có các bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc xen giữ các núi.

Ÿ Ven Thái Bình Dương có các thung lũng và đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ

Ÿ Đất đai: chủ yếu là đất đỏ nâu, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

→ Ảnh hưởng:

Ÿ Thuận lợi: phát triển cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm,…

Ÿ Khó khăn: không thuận lợi cho giao thông và cư trú.

+ Phía đông: gồm dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng ven biển Thái Bình Dương.

Ÿ A-pa-lát: dãy núi già, độ cao trung bình 1 000 – 1 500m, có nhiều thung lũng rộng.

Ÿ Đồng bằng ven biển Thái Bình Dương: diện tích khá lớn, bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.

→ Ảnh hưởng: thuận lợi cho cư trú, sản xuất nông nghiệp và thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.

+ Vùng trung tâm:

Ÿ Là vùng đất rộng lớn.

Ÿ Gồm Đồng bằng Trung tâm, Đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.

Ÿ Đất đai chủ yếu: đất đen, đất phù sa, đất nâu xám rừng lá rộng,…

→ Ảnh hưởng: thuận lợi phát triển nông nghiệp và cư trú.

- A-la-xca: địa hình đa dạng bị chia cắt, nhiều dãy núi trẻ xen kẽ đồng bằng

→ Ảnh hưởng: không thuận lợi cho giao thông và cư trú.

- Quần đảo Ha-oai: chủ yếu là đồi núi, các dạng địa hình bờ biển,…

→ Ảnh hưởng: phát triển du lịch.

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi ở Hoa Kỳ có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Trả lời:

* Khí hậu:

- Có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.

- Phần lãnh thổ phía bắc: đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu: ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.

- Phần lãnh thổ phía nam: đới khí hậu cận nhiệt với hai kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương.

- Ở vùng núi cao: khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

- A-la-xca: khí hậu cận cực.

- Ha-oai: khí hậu nhiệt đới.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.

- Khó khăn: Thiên tai.

* Sông, hồ:

- Có nhiều sông lớn: Mi-xi-pi-xi, Mít-xu-ri, Cô-lô-ra-đô,…

- Chế độ nước sông phức tạp.

- Có nhiều hồ lớn.

- Vùng Ngũ Hồ có hệ thống sông lớn gồm 5 hồ với tổng diện tích khoảng 245 000 km2.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Sông có giá trị về nhiều mặt: thủy lợi, giao thông, thủy điện, du lịch,…

+ Hồ có ý nghĩa điều hòa khí hậu, cung cấp nước cho sinh hoạt, giao thông, đánh cá và du lịch.

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Hoa Kỳ. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

  

Khoáng sản

  

Biển

  

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

- Thảm thực vật đa dạng, thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.

- Phân bố:

+ Đài nguyên và đài nguyên rừng: A-la-xca.

+ Rừng lá kim: phía tây, ven Thái Binh Dương.

+ Rừng lá rộng: phía đông, ven Thái Bình Dương.

+ Rừng lá cứng: phía tây nam.

- Tổng diện tích rừng: 309,8 triệu ha (chiếm 7,6% diện tích rừng).

- Động vật tự nhiên đa dạng, tiêu biểu là đại bàng đầu trắng, bò Bi-dông,…

- Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp, công nghiệp chế biến lâm sản,…

Khoáng sản

- Tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới.

- Phân bố:

+ Năng lượng: phía đông bắc và ven vịnh Mê-hi-cô.

+ Kim loại đen: phía nam vùng Ngũ Hồ.

+ Kim loại màu: phía tây.

+ Khoáng sản phi kim loại: rải rác ở phía tây và phía đông nam.

- Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn hàng đầu thế giới.

- Thuận lợi: có cơ sở phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.

Biển

- Vùng biển rộng lớn với nhiều vịnh biển: vịnh Mê-hi-cô, vịnh A-la-xca,…

- Tài nguyên sinh vật biển phong phú.

- Ven biển có nhiều vịnh, nhiều bãi biển đẹp

- Thềm lục địa chứa nguồn tài nguyên khoáng sản lớn.

- Thuận lợi:

+ Phát triển nhiều ngành kinh tế biển.

+ Phát triển ngành khai thác thủy sản.

+ Thuận lợi xây dựng cảng biển và phát triển du lịch biển.

Câu 5: Sự gia tăng dân số của Hoa Kỳ có điểm gì nổi bật? Những điểm nổi bật đó tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực?

Trả lời:

- Hoa Kỳ là nước đông dân.

- Năm 2020, số dân là 331,5 triệu người.

- Tỉ lệ tăng dân số thấp (0,59%) và có xu hướng chậm lại từ giữa TK XX.

- Tỉ lệ dân cư trong độ tuổi lao động cao.

- Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên tăng.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.

- Khó khăn: vấn đề tăng chi phí cho y tế và phúc lợi xã hội,…

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về sự đa dạng chủng tộc, nhập cư và phân bố dân cư của Hoa Kỳ. Những vấn đề về sự đa dạng chủng tộc, nhập cư và phân bố dân cư đã tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Hoa Kỳ?

Trả lời:

* Chủng tộc và vấn đề nhập cư:

- Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.

+ Cư dân đầu tiên: người Anh-điêng.

+ Từ TK XVII: người gốc Âu nhập cư, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it và người da đen thuộc chủng tộc Nê-grô-it sang làm nô lệ.

+ Từ nửa sau TK XIX: người châu Á thuộc chủng Môn-gô-lô-ít tới Hoa Kỳ.

+ TK XX: người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới.

- Một lượng lớn người lai xuất hiện trong cư dân Hoa Kỳ.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động có trình độ cao, giàu kinh nghiệm.

+ Nền văn hóa độc đáo với các phong tục, tập quán,…

* Phân bố dân cư:

- Mật độ dân số trung bình năm thuộc loai thấp (35 người/km2).

- Phân bố: tập trung ở các bang ven biển và thưa thớt ở các bang vùng nội địa, vùng núi phía tây.

- Trình độ đô thị hóa cao: tỉ lệ dân thành thị là 82,7%.

- Dân cư chủ yếu tập trung ở vùng phụ cận và các đô thị vệ tinh.

- Các đô thị lớn: Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét, Si-ca-gô, Hao-xtơn.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tại sao lại có nhiều kiểu thảm thực vật ở Hoa Kỳ?

Trả lời:  Có nhiều kiểu thảm thực vật ở Hoa Kỳ vì Hoa Kỳ có địa hình đa dạng, phân hóa từ Tây sang Đông và khí hậu có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.

Câu 2: Giải thích lí do vì sao dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương.

Trả lời: Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương do sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng với nhiều ngànhnghề hiện đại, công nghệ cao ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương. Ngoài ra, địa hình ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu là thung lũng và đồng bằng, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho cư trú và sinh hoạt.

Câu 3: Vì sao có nhiều đô thị mới xuất hiện ở phía nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kỳ?

Trả lời: Có nhiều đô thị mới xuất hiện ở phía nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kỳ vì:

- Địa hình ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu là thung lũng và đồng bằng, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho cư trú và sinh hoạt.

- Cư dân Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc xuống các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương.

- Vùng phía nam và ven Thái Bình Dương có tài nguyên phong phú.

- Sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ở phía nam và ven Thái Bình Dương.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960 - 2020

Năm

1960

1980

2000

2010

2020

Số dân (triệu người)

186,7

229,5

282,2

309,0

331,5

Tỉ lệ tăng dân số (%)

1,6

0,94

1,14

0,88

0,59

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét:

- Giai đoạn từ 1960 – 2000: số dân tăng đều nhưng tỉ lệ tăng dân số có sự biến động:

+ Năm 1960 – 1980: tỉ lệ giảm từ 1,6% xuống 0,94% (giảm 0,66%).

+ Năm 1980 – 2000: tỉ lệ tăng nhẹ từ 0,94% lên 1,14% (tăng 0,2%)

- Giai đoạn 2000 – 2020: tỉ lệ tăng dân số có xu hướng chậm lại, giảm từ 1,14% xuống 0,59% (giảm 0,55%)

- Kết luận: tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ thuộc loại thấp, số dân tăng là do quá trình nhập cư.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

21,3%

66,4%

12,3%

2020

18,51%

65,27%

16,22%

(Nguồn: statista.com, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và kết luận:

- Nhận xét: từ năm 2000 đến 2020, cơ cấu dân số Hoa Kì có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ 21,3% xuống còn 18,51% (giảm 2,79%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi cũng có xu hướng giảm từ 66,4% lên 65,27% (giảm 1.13%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên cũng có xu hướng tăng từ 12,3% lên 16,22% (tăng 3,92%)

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kỳ có xu hướng già hóa trong tương lai.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh Hoa Kỳ là đất nước đa sắc tộc. Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự đa dạng về chủng tộc ở Hoa Kỳ.

Trả lời:  

* Hoa Kỳ là đất nước đa sắc tộc:

- Có rất nhiều chủng tộc, sắc tộc trên đất nước này như người gốc Âu nhập cư, người gốc Á, người gốc Phi, người da đen, người da đỏ,…

- Thông qua quá trình nhập cư, một số lượng lớn người lai cũng xuất hiện ở Hoa Kỳ.

- Hoa Kỳ công nhận chính thức 5 chủng tộc gồm: người Da trắng, người Mỹ gốc Phi, người Mỹ gốc Á, A-lát-xca bản địa và người Ha-oai.

* Nguyên nhân:

- Quá trình thuộc địa hóa khi Hoa Kỳ từng là 13 thuộc địa của Anh. Sau khi chiếm đóng, đế quốc Anh đã cử rất nhiều người lên quốc gia này để sinh sống.

- Cùng với đó là một nhóm người từ các quốc gia châu Âu cũng xuất hiện.

- Sự di cư bắt buộc nhằm tránh các cuộc xung đột về chính trị, lãnh thổ, kinh tế.

- Sự nhập cư từ Mê-hi-cô và các nhóm dân cư Latinh, châu Á.

- Sự mở rộng về phía Tây của Hoa Kỳ cũng gia tăng sự đa sắc tộc ở đây.

Câu 2: Chứng minh rằng: Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.

Trả lời:

- Thành phần dân cư đa dạng, 83% dân số có nguồn gốc châu Âu, châu Phi khoảng 33 triệu người. Dân cư có nguồn gốc Á, Mĩ Latinh tăng mạnh. Dân cư bản địa chỉ còn 3 triệu người.

- Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu Âu, Mỹ Latnh, châu Á và châu Phi.

- Số người nhập cư vào Hoa Kì từ năm 2015 là hơn 43 triệu người, năm 2020 tăng lên đến 50 triệu người.

=> Giáo án Địa lí 11 kết nối bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay