Đáp án Địa lí 9 cánh diều Bài 1. Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số

File đáp án Địa lí 9 cánh diều Bài 1. Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều

BÀI 1. DÂN TỘC, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ

MỞ ĐẦU

Lịch sử phát triển đã tạo nên những đặc điểm về dân cư, dân tộc ở mỗi quốc gia. Việt Nam là một quốc gia có bề dày lịch sử lâu đời, có dân số đông, thành phần dân tộc đa dạng. Vậy các dân tộc Việt Nam có đặc điểm phân bố như thế nào? Gia tăng dân số, cơ cấu dân số nước ta có những thay đổi ra sao?

Hướng dẫn chi tiết:

Đặc điểm phân bố các dân tộc

- Các dân tộc phân bổ trên khắp lãnh thổ Việt Nam: Dân tộc Kinh tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du, các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.

- Phân bổ các dân tộc có sự thay đổi theo thời gian và không gian:

+ Từ năm 1960 đến năm 1990, Nhà nước đã triển khai chính sách phát triển kinh tế ở các vùng kinh tế khác nhau, vì vậy đã làm thay đổi bức tranh phân bố dân cư và dân tộc của nước ta. Các dân tộc phân bố đan xen nhau trở nên khá phổ biến.

+ Từ sau năm 1990 đến nay, nhu cầu việc làm và phát triển kinh tế, phân bố dân cư vẫn tiếp tục thay đổi, tạo nên bức tranh phân bố dân cư, dân tộc ở nước ta hiện nay.

Gia tăng dân số, cơ cấu dân số nước ta

- Về quy mô dân số, từ những năm 90 thế kỉ XX đến nay, dân số Việt Nam có xu hướng tăng.

- Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác nhau theo thời gian

I. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC

Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.

Hướng dẫn chi tiết:

Đặc điểm phân bố các dân tộc

- Các dân tộc phân bổ trên khắp lãnh thổ Việt Nam: Dân tộc Kinh tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du, các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.

- Phân bổ các dân tộc có sự thay đổi theo thời gian và không gian:

+ Từ năm 1960 đến năm 1990, Nhà nước đã triển khai chính sách phát triển kinh tế ở các vùng kinh tế khác nhau, vì vậy đã làm thay đổi bức tranh phân bố dân cư và dân tộc của nước ta. Các dân tộc phân bố đan xen nhau trở nên khá phổ biến.

+ Từ sau năm 1990 đến nay, nhu cầu việc làm và phát triển kinh tế, phân bố dân cư vẫn tiếp tục thay đổi, tạo nên bức tranh phân bố dân cư, dân tộc ở nước ta hiện nay.

II. GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy nhận xét quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam.

Hướng dẫn chi tiết:

- Từ những năm 90 thế kỉ XX đến nay, dân số Việt Nam có xu hướng tăng.

- Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác nhau theo thời gian

+ Từ thập kỉ 60 đến thập kỉ 80 của thế kỉ XX, dân số nước ta tăng nhanh

+ Tuy nhiên từ những năm 90 của thế kỉ XX cho đến nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta.

Hướng dẫn chi tiết:

- Cơ cấu dân số nước ta theo tuổi: Dân số 15 – 64 tuổi chiếm cơ cấu lớn nhất, dân số 65 tuổi trở lên tuổi chiếm cơ nhỏ nhất.

- Cơ cấu dân số vàng là khi tỉ trọng dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm dưới 30% và từ 65 tuổi trở lên chiếm dưới 15 % tổng dân số.

- Việt Nam đang ở giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Từ năm 2009 đến năm 2021, dân số trong nhóm từ 15 – 64 tuổi đều chiếm trên 67 % tổng dân số.

- Việt Nam cũng đang đứng trước xu hướng già hoá dân số. Tỉ lệ người giả (từ 65 tuổi trở lên) tăng nhanh và tỉ lệ từ 0 – 14 tuổi đang giảm dần.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta.

Hướng dẫn chi tiết:

- Ti số giới tính của dân số nước ta có sự khác nhau giữa các thời kì.

- Tỉ số giới tính cũng có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh đang ở mức cao, 112 bé trai/100 bé gái (năm 2021).

- Nguyên nhân chủ yếu là do tác động của phong tục tập quán, tâm lí, yếu tố khoa học – công nghệ,...

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989-2021.

Hướng dẫn chi tiết:

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989-2021

Câu 2: Lựa chọn một dân tộc ở Việt Nam, sưu tầm và giới thiệu những nét văn hoá đặc sắc của dân tộc đó.

Hướng dẫn chi tiết:

Nét văn hóa đặc sắc của dân tộc Mường:

Đồng bào Mường định canh định cư ở miền núi, nơi có nhiều đất sản xuất, gần đường giao thông, thuận tiện cho việc làm ăn. Người Mường có truyền thống làm ruộng và cây lúa nước là cây lương thực chủ yếu. Nghề phụ của dân tộc này trong những tháng nông nhàn là dệt vải, đan lát, ươm tơ và khai thác nguồn lợi từ rừng.

Nhà của người Mường là nhà sàn, thường được dựng và bố trí hết sức khéo léo, không gian rất thoáng đãng và đặc biệt tiện lợi. Với đặc trưng kiểu nhà này, người Mường đã tạo nên cho mình một tập quán riêng trong sinh hoạt hàng ngày cũng như trong lao động sản xuất, vừa trồng lúa, làm nương rẫy, vừa chăn nuôi gia súc gia cầm.

Nhà sàn của người Mường ngoài chức năng để ở, cất trữ tài sản, phòng tránh thú dữ và phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở vùng núi, còn là nơi giữ gìn bản sắc văn hóa, giáo dục các thành viên trong gia đình.

=> Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Địa lí 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay