Đáp án Hóa học 12 cánh diều Bài 20: sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

File đáp án Hóa học 12 cánh diều Bài 20: sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều

BÀI 20: SƠ LƯỢC VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

MỞ ĐẦU

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm 9 nguyên tố từ Sc (Z = 21) đến Cu (Z = 29) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Các nguyên tố này thường thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau. Chẳng hạn, nguyên tố sắt (Z = 26) có số oxi hóa +2 trong hợp chất FeCl2, có số oxi hóa +3 trong hợp chất FeCl3.

  1. a) Vì sao kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường tạo được nhiều hợp chất với các số oxi hóa dương khác nhau?
  2. b) Nêu một số tính chất và ứng dụng của đơn chất kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. a) Vì chúng có khả năng tạo ra nhiều dạng ion khác nhau nên kim loại chuyển tiếp thường tạo được nhiều hợp chất với các số oxi hóa dương khác nhau.
  2. b) Đơn chất kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có tính chất như: có khối lượng riêng lớn, cứng, khó nóng chảy.

Ứng dụng của đơn chất kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là: sử dụng làm dây dẫn điện, làm lớp bảo vệ chống ăn mòn, tạo hợp kim...

I. KHÁI QUÁT VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

Câu hỏi 1: Dựa vào Bảng 20.1, giải thích vì sao nhiều kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.

Hướng dẫn chi tiết:

Nhiều kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất  vì lớp ngoài cùng trong cấu hình electron nguyên tử của đa phần kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu hỏi 2: Xác định số oxi hóa của sắt trong các hợp chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4 (FeO.Fe2O3).

Hướng dẫn chi tiết:

Số oxi hóa của sắt trong các hợp chất: FeO, Fe2O3, Fe3O4 (FeO.Fe2O3) lần lượt là +2, +3, , +2 và +3.

Thí nghiệm 1: Xác định nồng độ của dung dịch FeSO4 bằng dung dịch KMnO4 (dung dịch thuốc tím).

Chuẩn bị:

- Hóa chất: Dung dịch thuốc tím KMnO4 có nồng độ chính xác 0,02 M, dung dịch FeSO4 có nồng độ khoảng 0,1 M; dung dịch H2SO4 20%.

- Dụng cụ: Burette loại 25 mL, bình tam giác loại 100 mL.

Tiến hành:

- Lắp bộ dụng cụ như Hình 20.1. Cho dung dịch thuốc tím vào burette đến vạch 0, đồng thời đảm bảo không còn bọt khí trong burette. Cho 10 mL dung dịch FeSO4 và 5 mL dung dịch H2SO4 20% vào hình tam giác.

- Mở khóa để nhỏ từ từ từng giọt dung dịch thuốc tím vào bình tam giác, đồng thời lắc đều bình.

- Tiếp tục nhỏ dung dịch thuốc tím (vẫn duy trì lắc đều bình) tới khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt bởi một giọt thuốc tím dư, không mất màu trong khoảng 20 giây thì kết thúc chuẩn độ (khóa burette).

- Ghi lại thể tích dung dịch thuốc tím đã dùng. Lặp lại thí nghiệm ít nhất hai lần nữa.

Yêu cầu: Xác định nồng độ của dung dịch FeSO4. Biết phương trình hóa học của phản ứng diễn ra trong quá trình chuẩn độ là:

Hướng dẫn chi tiết:

Nhìn vào phương trình ta thấy 5 lần  số mol của KMnO4 bằng số mol của FeSO4 nên ta có:  

mà ;  .

Thay thể tích KMnO4 () đo được khi làm thí nghiệm vào biểu thức trên, ta sẽ tính được nồng độ của FeSO4 ().

Thí nghiệm 2: Kiểm tra sự có mặt của cation Cu2+ hoặc Fe3+ trong dung dịch.

Chuẩn bị:

- Hóa chất: Các dung dịch CuSO4 0,1 M; FeCl3 0,1 M; NaOH 0,1 M.

- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

Tiến hành:

- Cho khoảng 4 – 6 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch CuSO4.

- Cho khoảng 4 – 6 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch FeCl3.

Yêu cầu: Quan sát, giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học minh họa.

Hướng dẫn chi tiết:

Ống nghiệm thứ nhất có hiện tượng là xuất hiện kết tủa màu xanh. Phương trình hoá học:

Ống nghiệm thứ hai có hiện tượng là xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu. Phương trình hoá học:

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP

Luyện tập: Có nên sử dụng các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất làm dây chảy trong các cầu chì không? Giải thích.

Hướng dẫn chi tiết:

Không nên sử dụng các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất làm dây chảy trong các cầu chì vì các kim loại này đều khó nóng chảy, mà để làm dây chảy trong các cầu chì cần các kim loại độ nóng chảy thấp để kịp thời ngắt mạch và tránh nổ thiết bị.

BÀI TẬP

Bài 1:

  1. a) Từ Bảng 20.1, hãy chỉ ra xu hướng biến đổi về số electron hóa trị của các nguyên tử nguyên tố từ scandium đến cobalt.
  2. b) Từ Bảng 20.4, hãy chỉ ra xu hướng biến đổi về khối lượng riêng của các kim loại từ scandium đến đồng.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. a) Số electron hóa trị của các nguyên tử nguyên tố từ scandium đến cobalt là giống nhau (trừ chromium).
  2. b) Khối lượng riêng của các kim loại từ scandium đến đồng có xu hướng tăng lên.

Bài 2: Potassium là nguyên tố họ s, thuộc cùng chu kì 4 với các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Từ Bảng 17.1 và Bảng 20.4, hãy chỉ ra sự khác biệt về khối lượng riêng, độ cứng và nhiệt độ nóng chảy giữa các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại potassium.

Hướng dẫn chi tiết:

Potassium có khối lượng riêng độ cứng và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Bài 3: Một mẫu chất có thành phần chính là muối Mohr. Muối Mohr có công thức hóa học là (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O. Hòa tan 0,2151 g mẫu chất trong dung dịch sulfuric acid loãng dư, thu được dung dịch có chứa cation Fe2+. Lượng Fe2+ trong dung dịch này phản ứng vừa đủ với 5,04 mL dung dịch thuốc tím nồng độ 0,020 M (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với thuốc tím).

Xác định:

  1. a) Số mg sắt có trong mẫu chất.
  2. b) Phần trăm khối lượng của (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O trong mẫu chất.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. a) Phương trình hoá học:

Ta có:  (m mol)

 (m mol)

=>  (mg)

  1. b) Ta có: (m mol)

=>

=> Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 20: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Hóa học 12 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay