Đáp án Hóa học 12 cánh diều Bài 7: Peptide, Protein Và Enzyme
File đáp án Hóa học 12 cánh diềuBài 7: Peptide, Protein Và Enzyme. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
BÀI 7: PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME
MỞ ĐẦU
Quan sát hình bên và nhận xét về mối quan hệ giữa protein, peptide và các α-amino acid.
Hướng dẫn chi tiết:
Qua hình bên ta thấy được mối quan hệ giữa protein, peptide và các α-amino acid là mối quan hệ chuyển hóa lẫn nhau.
I. PEPTIDE
Câu hỏi 1: Quan sát Hình 7.1 và cho biết những nhóm chức nào trong phân tử các α-amino acid đã tham gia hình thành liên kết peptide.
Hướng dẫn chi tiết:
Nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử các α-amino acid đã tham gia hình thành liên kết peptide.
Luyện tập 1: Viết cấu tạo của các phân tử peptide được hình thành do sự kết hợp của:
- a) 2 phân tử alanine với nhau.
- b) 1 phân tử alanine với 2 phân tử glycine.
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Cấu tạo các phân tử peptide tạo bởi 2 phân tử alanine:
CH3–CH(NH2)–CO–NH–CH(CH3)–COOH
- b) Cấu tạo các phân tử peptide tạo bởi 1 phân tử alanine với 2 phân tử glycine:
CH3–CH(NH2)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
Thí nghiệm 1: Phản ứng màu biuret của peptide.
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch lòng trắng trứng, dung dịch NaOH 30%, dung dịch CuSO4 2%, nước cất.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30%. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều (có thể khuấy bằng đũa thủy tinh).
- Thêm vào ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch lòng trắng trứng, lắc hoặc khuấy đều hỗn hợp.
Yêu cầu: Quan sát màu sắc của dung dịch trong ống nghiệm sau 2 – 3 phút. Mô tả các hiện tượng quan sát được.
Hướng dẫn chi tiết:
Cho dung dịch NaOH vào CuSO4 thì thấy trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. Tiếp đến cho dung dịch lòng trắng trứng vào, ta thấy kết tủa tan dần và dung dịch chuyển sang màu vàng tím.
PTHH: 2NaOH+ CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4.
Luyện tập 2: Cho peptide A có công thức cấu tạo Ala-Gly-Val.
- a) A thuộc loại peptide nào (dipeptide, tripeptide, tetrapeptide)?
- b) Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân hoàn toàn peptide A bằng dung dịch NaOH dư.
Hướng dẫn chi tiết:
- a) A là tripeptide.
- b) Ta có phương trình hóa học:
Ala-Gly-Val + 3NaOH H2N-CH(CH3)-COONa + H2N-CH2-COONa + H2N-CH(C3H7)-COONa + 3H2O.
II. PROTEIN
Luyện tập 3: Dung dịch thu được sau khi thủy phân hoàn toàn một peptide với kiềm có phản ứng màu biuret không? Vì sao?
Hướng dẫn chi tiết:
Sau khi thủy phân hoàn toàn một peptide thì dung dịch thu được sau phản ứng sẽ không có phản ứng màu biuret vì sản phẩm thu được không chứa peptide dư mà chỉ còn các muối vừa tạo ra.
Vận dụng 1: Casein là loại protein chủ yếu có trong sữa.
- a) Dự đoán casein là loại tan hay không tan trong nước.
- b) Vì sao uống sữa giúp giảm bớt nguy hiểm khi bị ngộ độc bởi muối chì, muối thủy ngân?
- c) Tìm hiểu cách làm sữa chua và cho biết yếu tố nào đã tạo nên độ đặc của sữa chua.
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Casein không hoàn toàn tan trong nước.
- b) Uống sữa giúp giảm bớt nguy hiểm khi bị ngộ độc bởi muối chì, muối thủy ngân vì trong sữa có chứa casein sẽ phản ứng với các kim loại nặng tạo kết tủa như chì, thủy ngân...
- c) Các bước làm sữa chua:
- Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
- Bước 2: Sơ chế sữa
- Bước 3: Chế biến sữa chua
- Bước 4: Ủ ấm sữa chua
- Bước 5: Ủ lạnh và thưởng thức
Acid lactic là yếu tố làm nên độ đặc của sữa chua.
Vận dụng 2: Protein cũng có thể bị đông tụ bởi ethanol. Tìm hiểu và cho biết:
- a) Vì sao dùng cồn xoa vào tay có thể hạn chế lây nhiễm SARS-CoV-2 qua đường tiếp xúc?
- b) Tìm hiểu và cho biết vì sao trong y tế thường dùng cồn 70o để sát khuẩn mà không dùng cồn 90o.
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Dùng cồn xoa vào tay có thể hạn chế lây nhiễm SARS-CoV-2 qua đường tiếp xúc vì ethanol có trong cồn giúp cho protein trong vi khuẩn bị đông tụ, khiến cho việc tiếp xúc với vi khuẩn bị hạn chế.
- b) Vì cồn 70o có nồng độ lý tưởng để sát khuẩn, trong khi cồn 90o có nồng độ cao có thể khiến cho cơ thể bị bỏng rát.
Thí nghiệm 2: Sự đông tụ protein.
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Protein (dung dịch lòng trắng trứng).
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 mL dung dịch lòng trắng trứng, đun trên đèn cồn trong khoảng 1 phút.
Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm.
Hướng dẫn chi tiết:
Đun nóng ống nghiệm thì lòng trắng trứng có hiện tượng đông tụ vì protein có thể bị đông tự dưới tác dụng của nhiệt, sự đông tụ này xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein.
Vận dụng 3: Tìm hiểu cách làm nước mắm và cho biết yếu tố nào đã được sử dụng để thực hiện quá trình chuyển hóa protein có trong thịt cá thành các amino acid.
Hướng dẫn chi tiết:
Các bước làm nước mắm:
- Bước 1: Sơ chế cá
- Bước 2: Ướp cá
- Bước 3: Lọc mắm
Enzyme có trong thịt cá là chất thực hiện quá trình chuyển hóa protein thành các amino acid.
Thí nghiệm 3: Phản ứng tạo màu của protein với nitric acid.
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch lòng trắng trứng, dung dịch HNO3 đặc.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm khoảng 1,0 mL dung dịch lòng trắng trứng và khoảng 1 mL dung dịch HNO3 đặc.
- Lắc đều hỗn hợp, sau đó để yên ống nghiệm trong khoảng 1 – 2 phút.
Yêu cầu: Quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm trước và sau khi đun nóng.
Chú ý an toàn: Cẩn thận khi làm việc với HNO3 đặc.
Hướng dẫn chi tiết:
Khi đun nóng ống nghiệm thì thấy lòng trắng trứng bị đông tụ và xuất hiện kết tủa màu vàng.
Câu hỏi 2: Cho biết ưu điểm của xúc tác enzyme so với xúc tác hóa học.
Hướng dẫn chi tiết:
Ưu điểm của enzyme so với các chất xúc tác hóa học là khả năng hoạt động mạnh ở áp suất thường, nhiệt độ 20 đến 700C và vùng pH từ 1-12.
Câu hỏi 3: Bromelain papain là những enzyme có tác dụng thủy phân protein. Bromelain có nhiều trong quả dứa (thơm) còn papain có nhiều trong quả đu đủ. Giải thích vì sao thịt được ướp với nước ép dứa hoặc đu đủ thì khi nấu sẽ nhanh mềm hơn.
Hướng dẫn chi tiết:
Thịt được ướp với nước ép dứa hoặc đu đủ thì khi nấu sẽ nhanh mềm hơn vì enzyme có nhiều trong quả dứa và quả đu đủ có tác dụng phân giải protein có trong thịt.
BÀI TẬP
Bài 1: Phân tử chất nào dưới đây không chứa liên kết peptide? Giải thích.
Hướng dẫn chi tiết:
Phân tử của (A) không chứa liên kết peptide vì có cấu tạo là một α-amino acid liên kết với một β-amino acid.
Bài 2: Viết công thức cấu tạo của các phân tử dipeptide mạch hở, trong đó, thành phần bao gồm cả hai loại đơn vị cấu tạo là glycine và alanine.
Hướng dẫn chi tiết:
CTCT của các dipeptide mạch hở được cấu tạo từ glycine và alanine:
- Gly–Ala: H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH
- Ala–Gly: H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH
Bài 3: Thủy phân một tripeptide thu được 3 amino acid là Ala, Gly và Val. Cho biết cấu tạo có thể có của tripeptide đem thủy phân ở trên.
Hướng dẫn chi tiết:
Cấu tạo có thể có của tripeptide khi thủy phân thu được 3 amino acid là Ala, Gly và Val là: Ala–Gly–Val, Ala–Val–Gly, Gly–Ala–Val, Gly–Val–Ala, Val–Gly–Ala,
Val–Ala–Gly.
Bài 4*: Thành phần tạo nên vị ngọt đặc trưng của nước mắm (được sản xuất từ cá) và nước tương (được sản xuất từ đậu nành) là các amino acid tạo thành từ sự thủy phân hoàn toàn của protein có trong cá hoặc đậu nành. Tìm hiểu và cho biết độ đạm của nước tương, nước mắm tương ứng với thành phần nào có trong nước tương, nước mắm. Độ đạm có tỉ lệ thuận với hàm lượng amino acid có trong nước tương, nước mắm không? Giải thích.
Hướng dẫn chi tiết:
Độ đạm tương ứng với hàm lượng nitrogen có trong nước mắm, nước tương. Độ đạm có tỉ lệ thuận với hàm lượng amino acid có trong nước mắm, nước tương. Vì hàm lượng nitrogen quyết định đến độ đạm trong khi nitrogen có trong thành phần của amino acid.
=> Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 7: Peptide, protein và enzyme