Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 20: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án bài 20: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất sách Hoá học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 20: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 8: SƠ LƯỢC VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT
BÀI 20. SƠ LƯỢC VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
Đặc điểm cấu hình electron nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Số oxi hóa và mà sắc của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Thí nghiệm xác định nồng độ của dung dịch FeSO4 bằng dung dịch KMnO4 (dung dịch thuốc tím).
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của cation Cu2+ hoặc Fe3+ trong dung dịch.
Một số tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp từ các tính chất đó.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức hoá học: Nêu được đặc điểm về cấu hình electron của các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (từ Sc đến Cu); Nêu được xu hướng có nhiều số oxi hóa của các nguyên tố chuyển tiếp; Nêu được các trạng thái oxi hóa phổ biến, cấu hình electron, đặc tính có màu của một số ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất; Trình bày được một số tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ dẫn điện và dẫn nhiệt, độ cứng) và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp từ các tính chất đó; Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ dẫn điện, độ cứng,… giữa một số kim loại chuyển tiếp so với các kim loại họ s.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện được thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím; Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của từng ion riêng biệt: Cu2+, Fe3+.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi:
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm 9 nguyên tố từ Sc (Z = 21) đến Cu (Z = 29) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Các nguyên tố này thường thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau. Chẳng hạn, nguyên tố sắt (Z = 26) có số oxi hóa +2 trong hợp chất FeCl2 và có số oxi hóa +3 trong hợp chất FeCl3.
a. Vì sao kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường tạo được nhiều hợp chất với các số oxi hóa dương khác nhau?
b. Nêu một số tính chất và ứng dụng của đơn chất kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết và tìm hiểu của HS.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, từ Sc đến Cu có vai trò quan trọng trong hóa học và công nghiệp nhờ cấu hình electron đặc trưng và tính chất đa dạng. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu tổng quan về các tính chất và ứng dụng nổi bật của nhóm nguyên tố này. Chúng ta cùng vào Bài 20. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm của nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm về cấu hình electron của các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (từ Sc đến Cu); nêu được xu hướng có nhiều số oxi hóa của các nguyên tố chuyển tiếp; nêu được các trạng thái oxi hóa phổ biến, cấu hình electron, đặc tính có màu của một số ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm của nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát các Bảng 20.1 – 20.3 trang 136 – 137 SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành các yêu cầu sau: (1) Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm những nguyên tố nào? Thuộc chu kì mấy? Cho biết đặc điểm cấu hình electron nguyên tử nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất. (2) Cho biết một nguyên tố chuyển tiếp có một hay nhiều số oxi hóa và tạo một hay nhiều cation. - GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 136 – 137: 1. Dựa vào Bảng 20.1, giải thích vì sao nhiều kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có số oxi hóa +2 trong các trường hợp. 2. Xác định số oxi hóa của sắt trong các hợp chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4 (hay FeO.Fe2O3). - GV cho HS quan sát màu của một số dung dịch cation kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong nước và màu của một số hợp chất của nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất qua mục Em có biết SGK trang 137.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 136 – 137: 1. Do các nguyên tố này có độ âm điện thấp nên có số oxi hóa dương. Chúng có 2 electron ở phân lớp ngoài cùng nên có số oxi hóa +2. 2. Số oxi hóa của Fe trong FeO là: +2. Số oxi hóa của Fe trong Fe2O3 là: +3. Số oxi hóa của Fe trong Fe3O4 là: + Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận: + Có cấu hình electron nguyên tử theo xu hướng xếp đầy electron ở phân lớp 4s và tăng dần số electron ở phân lớp 3d (trừ Cr và Cu). + Thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau, tạo ra nhiều loại cation. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | I. KHÁI QUÁT VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT 1. Đặc điểm cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 21 (Sc) đến 29 (Cu), thuộc chu kì 4. - Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong dãy từ Sc đến Cu có xu hướng xếp đầy electron ở phân lớp 4s và tăng dần số electron ở phân lớp 3d (trừ Cr và Cu). 2. Số oxi hóa và màu sắc của các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Nguyên tố kim loại chuyển tiếp thể hiện nhiều số oxi hóa dương khác nhau. - Các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất tạo nhiều cation khác nhau. |
Hoạt động 2. Thực hành
a. Mục tiêu: HS thực hiện được thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím và thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của từng ion riêng biệt: Cu2+, Fe3+.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, đọc SGK, thực hiện thí nghiệm và báo cáo.
c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện thí nghiệm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Thực hiện thí nghiệm xác định nồng độ của dung dịch FeSO4 bằng dung dịch KMnO4 (dung dịch thuốc tím) | |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm 6 – 8 HS/1 nhóm. GV phát cho mỗi nhóm một bộ hóa chất và dụng cụ: + Hóa chất: Dung dịch thuốc tím KMnO4 có nồng độ chính xác 0,02M; dung dịch FeSO4 có nồng độ khoảng 0,1M; dung dịch H2SO4 20%. + Dụng cụ: Burette loại 25 mL, bình tam giác loại 100 mL. - GV hướng dẫn các nhóm các bước tiến hành thí nghiệm: + Lắp bộ dụng cụ như Hình 20.1. Cho dung dịch thuốc tím vào burette đến vạch 0, đồng thời bảo đảm không còn bọt khí trong burette. Cho 10 mL dung dịch FeSO4 và 5 mL dung dịch H2SO4 20% vào bình tam giác. + Mở khóa để nhỏ từ từ từng giọt dung dịch thuốc tím vào bình tam giác, đồng thời lắc đều bình. + Tiếp tục nhỏ dung dịch thuốc tím (vẫn duy trì lắc đều bình) tới khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt bởi một giọt thuốc tím dư, không mất màu trong khoảng 20 giây thì kết thúc chuẩn độ (khóa burette). + Ghi lại thể tích dung dịch thuốc tím đã dùng. Lặp lại thí nghiệm ít nhất hai lần nữa. - GV mời các nhóm tiến hành thí nghiệm và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ: Xác định nồng độ của dung dịch FeSO4. Biết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ là: 5Fe2+(aq) + Mn Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thực hiện thí nghiệm: Gọi thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng ở các lần đo lần lượt là V1, V2,… Vn. Ta có thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 là: Theo phương trình chuẩn độ, ta có: Thay số liệu vào công thức trên ta xác định được nồng độ của dung dịch FeSO4. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | Thí nghiệm 1. Xác định nồng độ của dung dịch FeSO4 bằng dung dịch KMnO4 (dung dịch thuốc tím) 5Fe2+(aq) + Mn |
Nhiệm vụ 2: Thực hiện thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của Cu2+ hoặc Fe3+ trong dung dịch | |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm 6 – 8 HS/1 nhóm. GV phát cho mỗi nhóm một bộ hóa chất và dụng cụ: + Hóa chất: Các dung dịch CuSO4 0,1M; FeCl3 0,1M; NaOH 0,1M. + Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. - GV hướng dẫn các nhóm các bước tiến hành thí nghiệm: + Cho khoảng 4 – 6 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch CuSO4. + Cho khoảng 4 – 6 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch FeCl3. - GV mời các nhóm tiến hành thí nghiệm và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ: Quan sát, giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học minh họa. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thực hiện thí nghiệm: + Hiện tượng thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của cation Cu2+: Khi nhỏ thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH sẽ tạo ra kết tủa xanh lam. Phương trình hóa học của phản ứng: CuSO4 + 2NaOH (màu xanh) (kết tủa xanh lam) + Hiện tượng thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của cation Fe3+: Khi nhỏ thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH sẽ tạo kết tủa nâu đỏ. Phương trình hóa học của phản ứng: FeCl3 + 3NaOH (vàng nâu) (kết tủa màu đỏ) - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | Thí nghiệm 2. Kiểm tra sự có mặt của Cu2+ hoặc Fe3+ trong dung dịch CuSO4 + 2NaOH FeCl3 + 3NaOH
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp
a. Mục tiêu: HS trình bày được một số tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ dẫn điện và dẫn nhiệt, độ cứng) và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp từ các tính chất đó; nêu được sự khác biệt về nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ dẫn điện, độ cứng,… giữa một số kim loại chuyển tiếp so với các kim loại họ s.
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK, thực hiện các nhiệm vụ được giao.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất vật lí và một số ứng dụng từ tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
d. Tổ chức hoạt động:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều