Đáp án Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo Chủ điểm 7 Bài 2: Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ
File đáp án Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo Chủ điểm 7 Bài 2: Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
BÀI 3: KỲ LẠ THẾ GIỚI THỰC VẬT Ở NAM MỸ
PHẦN KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Chia sẻ về một loài cây có những đặc điểm thú vị
Trả lời:
- Cây nắp ấm: trông giống như một chiếc ấm, có nắp để bẫy côn trùng.
- Cây một lá: chỉ có duy nhất một chiếc lá.
- Cây hoa hồng sa mạc: Mọc ở sa mạc, không có họ với hoa hồng, là một loại bắp cải.
PHẦN KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
PHẦN ĐỌC
Bài đọc: Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ - Thúy Vy
Câu 1: Những loài thực vật nào được nói đến trong bài đọc?
Trả lời:
- Cây hoa súng khổng lồ.
- Xương rồng gai.
- Hoa dại.
- Puy-a Rây-môn-đi.
Câu 2: Tìm từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của mỗi loài cây.
Trả lời:
- Cây hoa súng: khổng lồ, lớn, đường kính 2 mét, đủ khỏe để đỡ một người đứng bên trên.
- Xương rồng gai: ngút ngàn, thưa, nhọn hoắt, hoa mọc về một phía.
- Hoa dại: sặc sỡ.
- Puy-a Rây-môn-đi: hoa cao chừng 10 mét, được kết bởi hàng ngàn bông hoa nhỏ, lộng lẫy, nổi bật.
Câu 3: Vì sao các loài thực vật trong bài được coi là kì lạ?
Trả lời:
- Cây hoa súng: khổng lồ, có thể phủ kín cả mặt hồ, có thể cho một người đứng ở trên.
- Xương rồng gai: hoa đều mọc về một phía.
- Hoa dại: toàn bộ hoang mạc được bao phủ bởi hoa dại.
- Puy-a Rây-môn-đi: mất 1 năm để trổ hoa, hoa cao chừng 10 mét, nổi bật hơn các loài hoa khác trên dãy An-đét.
Câu 4: Kể tên và nói về đặc điểm của 1 - 2 loài thực vật được xem là kì lạ mà em biết.
Trả lời:
Hoa mười giờ: Hoa chỉ nở vào đúng 10 giờ sáng trong ngày, sau đó lại héo dần vào buổi chiều. Hoa có màu đỏ hồng vô cùng rực rỡ.
PHẦN NÓI VÀ NGHE
Câu 1: Nói suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những bức ảnh dưới đây:
Trả lời:
Cảm thấy buồn và lo lắng vì nạn cháy rừng có thể gây ảnh hưởng xấu tới môi trường và khiến nhiều loài động vật không có nơi để sống.
Câu 2: Nói về vai trò của cây xanh, kêu gọi mọi người trồng và chăm sóc cây xanh dựa vào gợi ý:
Cây cho rau, hoa, quả Cây lọc không khí ?
Trả lời:
Cây xanh có tác dụng cải thiện khí hậu vì chúng có khả năng ngăn chặn và lọc bức xạ mặt trời, ngăn chặn quá trình bốc hơi nước, giữ độ ẩm đất, không khí, kiểm soát gió và lưu thông gió; bảo vệ môi trường: hút khí CO2 và cung cấp khí O2, ngăn giữ các chất khí bụi độc hại từ nhà máy, rác thải và nhiệt từ chính con người tỏa ra từ đó giúp giảm bớt nhiệt. Cây xanh, cây rừng còn giúp tiết kiệm nước, giảm xói mòn đất, chống sạt lở, lũ ống, lũ quét, lượng nước do rễ cây giữ lại có thể được tái tạo trở thành mạch nước ngầm. Tại các vùng đồng bằng ven biển, vai trò của rừng ngập mặn cũng rất quan trọng làm hạn chế thủy triều, sóng, bão…
Câu 3: Ghi lại một số thông tin về vai trò của cây xanh mà em đã nghe được.
Trả lời:
Giảm thiệt hại do bão, chống xói mòn, giảm hiệu ứng nhà kính,...
PHẦN VIẾT
Quan sát và tìm ý cho bài văn miêu tả con vật
Câu 1: Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu:
Bài đọc: Chú trống choai
(Sách Giáo khoa tiếng việt lớp 4, tập 2, chân trời sáng tạo, trang 86)
- Bài văn tả con vật nào?
- Tác giả chọn tả những đặc điểm hình dáng và hoạt động nào của con vật ấy?
- Tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài văn và nêu tác dụng của những hình ảnh đó.
Trả lời:
- Gà trống choai.
- Hình dáng: đuôi, bộ cánh, đôi cánh.
Hoạt động: nhảy phốc lên đống củi, gáy.
- Hình ảnh nhân hóa: Làm cho bầy gà trở nên mật thiết, gần gũi với con người hơn.
- Lũ gà chiếp em út kháo nhỏ với nhau
- Chăm chỉ luyện tập.
Câu 2: Quan sát một con vật nuôi trong nhà mà em thích và ghi chép lại những điều em quan sát được.
Gợi ý:
- Em chọn quan sát con vật nào? Vì sao em biết con vật đó?
- Em quan sát những gì về con vật?
- Em có thể sử dụng những giác quan nào để quan sát?
Trả lời:
Quan sát con mèo:
Đặc điểm nổi bật về hình dáng:
- Lông: trắng muốt, mượt mà
- Mắt: tròn xoe, đen như hạt nhãn
- Thân hình: nhỏ nhắn.
- Đuôi: thon dài
- Đầu: Tròn như trái cam sành.
Hoạt động hoặc thói quen:
- Di chuyển: bước đi rất êm, đuôi ve vẩy
- Ngủ: mình cuộn tròn, tai vểnh lên.
- Thư giãn: Phát ra tiếng grừ grừ.
- Giác quan: thị giác, thính giác.
PHẦN VẬN DỤNG
Câu 1: Giải ô chữ:
Trả lời:
- Cà phê.
- Gạo
- Cây hồ điệp
- Thiên lý
- Cát tường
Hàng dọc: Hoa lá
Câu 2: Nói về hình dáng, màu sắc của một loài hoa có trong ô chữ
Trả lời:
Hoa gạo có năm cánh tõe ra, có màu đỏ.
=> Giáo án Tiếng Việt 4 chân trời chủ đề 7 bài 2: Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ