Đáp án Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo Chủ điểm 2 Bài 3: Quả ngọt cuối mùa

File đáp án Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo Chủ điểm 2 Bài 3: Quả ngọt cuối mùa. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo

 

BÀI 3: QUẢ NGỌT CUỐI MÙA

PHẦN KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân.

Trả lời:

Em cảm thấy rất hạnh phúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của gia đình. Cha mẹ đã lao động vất vả để kiếm sống, lo cho em những bữa cơm tươm tất, mua sách vở cho em mỗi khi năm học mới bắt đầu. Cha mẹ còn dạy em biết cư xử đúng mực, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Em nhận thấy đó là sự may mắn của bản thân em khi nhận được đầy đủ tình yêu thương, chăm lo của gia đình, thầy cô và bạn bè.  

PHẦN KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

PHẦN ĐỌC

  1. Đọc bài thơ: Quả ngọt cuối mùa - Võ Thanh An

Câu 1: Tìm từ ngữ tả thời tiết tháng Giêng, tháng Hai.

Trả lời:

Từ ngữ tả thời tiết tháng Giêng, tháng Hai: rét cứa như dao, sương táp

Câu 2: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy tình cảm của bà đối với con, cháu?

Trả lời:

Những từ ngữ, hình ảnh cho thấy tình cảm của bà đối với con, cháu:

  • Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
  • Quả ngon dành tận cuối mùa
  • Chờ con, phần cháu bà chưa trẩy vào.
  • Nghe tiếng chào mào chống gậy ra trông
  • Nom Đoài rồi lại ngắm Đông
  • Bề lo sương táp, bề phòng chim ăn

Câu 3: Hai dòng thơ dưới đây nói về điều gì?

"Quả vàng nằm giữa cành xuân

Mải mê góp mật, chuyên cần tỏa hương"

Chọn đáp án đúng:

  • Tả chùm quả giúp ong làm mật, giúp ong tỏa hương.
  • Tả những chú ong chăm chỉ, cần mẫn làm ra mật ngọt.
  • Tả những bông hoa chuyên cần tỏa hương thơm ngát.
  • Tả chùm quả âm thầm chắt chiu vị ngọt, hương thơm.

Trả lời:

Tả chùm quả âm thầm chắt chiu vị ngọt, hương thơm.

Câu 4: Khổ cuối bài thơ nói lên điều gì?

Trả lời:

Khổ cuối bài thơ thể hiện tình yêu thương bà vô bờ bến, lòng biết ơn vô hạn của người cháu dành cho bà của mình. Chữ “thương” được điệp lại hai lần tựa như giọt lệ ứa ra. Lệ ứa ra vì xúc động, vì nhớ thương bà. Những hình ảnh ẩn dụ: “tóc sương da mồi”, “lòng vàng”, hình ảnh so sánh “Bà như quả ngọt chín rồi” đã tô đậm đức hy sinh to lớn, tình thương đằm thắm của bà dành cho con cháu; đồng thời thể hiện tấm lòng kính yêu và biết ơn của con cháu trong gia đình đối với bà thật vô cùng thiết tha, mãnh liệt.

  1. Đọc mở rộng: Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách

Chủ điểm: Mảnh ghép yêu thương

  1. Tìm đọc một bài thơ viết về:

Trả lời:

Ví dụ về bài thơ: "Mẹ vắng nhà ngày bão" - Đặng Hiển

  1. Ghi chép những nội dung thú vị vào Nhật kí đọc sách.

Trả lời:

Nhật kí đọc sách:

  • Tên bài thơ: Mẹ vắng nhà ngày bão
  • Tên tác giả: Đặng Hiển
  • Từ dùng hay: là số đếm được dùng trong bài thơ:
    • " Hai chiếc giường ướt một
    • Ba bố con nằm chung"
  • Hình ảnh đẹp: Ngày bão mẹ vắng nhà, ba bố con đều vất vả. Nhà dột, ba bố con phải nằm chung. Củi mùn để nấu cơm thì bị ướt nên khi đun nấu khói làm mắt đỏ hoe. Ba bố con phải đảm nhiệm mọi việc: chị hái lá nuôi thỏ, em chăn đàn vịt, bố đi chợ mua cá về nấu canh chua.
  1. Cùng bạn chia sẻ:
  • Bài thơ đã đọc.
  • Nhật kí đọc sách.
  • Đoạn thơ em yêu thích và giải thích lí do.

Trả lời:

Cảm xúc sau khi đọc bài thơ: Bài thơ diễn tả cảm xúc vui mừng khôn xiết của gia đình sau nhiều ngày mong ngóng mẹ về. Mẹ đi vắng, cũng là lúc cơn bão ập đến. Cơn bão của thiên nhiên hay cơn bão trong lòng mỗi người khi không có mẹ? Mẹ trở về, thời gian xa vắng đã kết thúc, giống như cơn bão đã tan, trời lại quang mây, lặng gió. Người mẹ được tác giả so sánh như “nắng mới” trở lại, làm cho gian nhà ẩm ướt sau cơn bão như “sáng ấm” lên. Hình ảnh “nắng mới” là hình ảnh của mẹ, mẹ đã trở về xua đi sự trống trải, sự mong mỏi của mọi người trong gia đình.

PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Luyện tập về động từ

 

Câu 1: Tìm 2 - 3 động từ phù hợp với yêu cầu ghi trên mỗi thẻ dưới đây:

Trả lời:

  • Hoạt động sáng tác, sáng tạo: Chế tạo, phát minh, sáng chế,...
  • Hoạt động thiện nguyện; quyên góp, từ thiện, ủng hộ,...
  • Hoạt động lao động: làm vườn, tưới cây, quét nhà, rứa bát,...
  • Hoạt động di chuyển: bay lượn, đi bộ, lái xe, chạy,...

Câu 2: Tìm 2 - 3 động từ:

  1. Có tiếngthương. M: Thương cảm
  2. Có tiếng quý. M: quý mến
  3. Có tiếngmong. M: nhớ mong

Trả lời:

  1. Có tiếngthương: Thương cảm, thương xót, thương hại
  2. Có tiếng quý: quý mến, quý trọng, trân quý
  3. Có tiếngmong: nhớ mong, mong ngóng, mong đợi

Câu 3: Thay * bằng động từ phù hợp.

  1. Ăn quả *người trồng cây.
  2. *thầy, * bạn.
  3. *người như thể * thân.

Trả lời:

  1. Ăn quả nhớngười trồng cây.
  2. Kínhthầy, yêu bạn.
  3. c. Thươngngười như thể thươngthân.

Câu 4: Đặt 2 - 3 câu về hoạt động, trạng thái của người, vật trong tranh.

Trả lời:

Các bạn đang chơi trốn tìm vui vẻ.

Bầy chim bay lượn trên bầu trời xanh thẳm.

Ông mặt trời tỏa ánh nắng ấm áp.

PHẦN VIẾT

Lập dàn ý cho bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm.

Đề bài: Viết bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm.

 

Câu 1: Nhớ lại một việc làm tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm.

Giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn

Giúp đỡ người già

?

Nhặt được của rơi trả lại người đánh mất

Trả lời:

Việc tốt mà em đã làm: Nhặt rác bảo vệ môi trường.

Câu 2: Lập dàn ý cho bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm.

Trả lời:

Bài tham khảo 1:

  1. Mở bài: giới thiệu một việc tốt em đã làm

Ví dụ:

Ngày hôm qua, trên đường đi học em đã giúp một bà lão qua đường. Việc làm hôm qua đã khiến em rất tự hào và vui sướng.

  1. Thân bài: kể về một việc tốt em đã làm
  2. Kể bắt đầu việc tốt em đã làm
  • Hôm qua trên đường đi học
  • Em đạp xe trên đường tận hưởng những làn gió mát thoảng qua
  • Bỗng em nhìn thấy một bà cụ ven đường
  • Bà cụ đang đứng ven đường tay cầm một cây gậy, một tay quơ quơ
  1. Kể diễn biến sự việc
  • Em dừng xe lại nắm tay bà cụ
  • Em hỏi bà cụ “bà muốn qua đường ạ?”
  • Bà cụ nói: “bà muốn qua đường nhưng bà không thấy đường”
  • Tôi nói để tôi giúp qua đường và bà đồng ý
  • Tôi nắm tay bà
  • Một tay nắm tay bà, một tay vẫy vẫy xin đường
  • Tôi dẫn bà qua đường
  1. Kể kết thúc sự việc:
  • Khi qua bên kia đường, tôi thả tay bà ra
  • Bà cảm ơn tôi và hỏi thăm tôi
  • Tôi và bà nói chuyện rất lâu
  • Xong bà đi về nhà còn tôi lại lấy xe
  • Tôi về nhà

III. Kết bài: nêu cảm nghĩ của em về một việc tốt em đã làm

Ví dụ:

Em cảm thấy rất vui và hạnh phúc với việc làm của mình. Em biết việc làm của mình rất nhỏ nhoi trong những việc tốt mà mọi người làm, nhưng em đã cảm thấy rất vui vì mình đã làm được một việc có ích cho xã hội.

Bài tham khảo 2:

  1. Mở bài: giới thiệu một việc tốt em đã làm

Ví dụ:

Ngày hôm qua, trên đường đi học em đã giúp một bà lão qua đường. Việc làm hôm qua đã khiến em rất tự hào và vui sướng.

  1. Thân bài: kể về một việc tốt em đã làm
  2. Kể bắt đầu việc tốt em đã làm
  • Hôm qua trên đường đi học
  • Em đạp xe trên đường tận hưởng những làn gió mát thoảng qua
  • Bỗng em nhìn thấy một bà cụ ven đường
  • Bà cụ đang đứng ven đường tay cầm một cây gậy, một tay quơ quơ
  1. Kể diễn biến sự việc
  • Em dừng xe lại nắm tay bà cụ
  • Em hỏi bà cụ “bà muốn qua đường ạ?”
  • Bà cụ nói: “bà muốn qua đường nhưng bà không thấy đường”
  • Tôi nói để tôi giúp qua đường và bà đồng ý
  • Tôi nắm tay bà
  • Một tay nắm tay bà, một tay vẫy vẫy xin đường
  • Tôi dẫn bà qua đường
  1. Kể kết thúc sự việc:
  • Khi qua bên kia đường, tôi thả tay bà ra
  • Bà cảm ơn tôi và hỏi thăm tôi
  • Tôi và bà nói chuyện rất lâu
  • Xong bà đi về nhà còn tôi lại lấy xe
  • Tôi về nhà

III. Kết bài: nêu cảm nghĩ của em về một việc tốt em đã làm

Ví dụ:

Em cảm thấy rất vui và hạnh phúc với việc làm của mình. Em biết việc làm của mình rất nhỏ nhoi trong những việc tốt mà mọi người làm, nhưng em đã cảm thấy rất vui vì mình đã làm được một việc có ích cho xã hội.

Câu 3: Trao đổi với bạn để bổ sung vào dàn ý đã lập:

Trả lời:

Học sinh tự trao đổi với bạn và bổ sung vào dàn ý.

PHẦN VẬN DỤNG

Câu hỏi: Viết lời cảm ơn người thân khi nhận được một món quà hoặc sự quan tâm, chăm sóc từ người đó.

Trả lời:

  • Cảm ơn bố mẹ vì món quà, con thích lắm. Con yêu bố mẹ nhiều nhiều.
  •  Bố mẹ thật tuyệt vời! Con rất bất ngờ vì món quà ý nghĩa của bố mẹ. Con vui lắm và yêu bố mẹ nhiều.
  • Cảm ơn anh, em rất thích bất ngờ mà anh dành tặng em.
  • Lại nhận được quà của anh/chị rồi. Em chỉ muốn nói rằng: cảm ơn anh rất nhiều, cảm ơn vì anh là anh trai của em.
  • Em là em gái hạnh phúc nhất trên đời vì có người anh trai tuyệt vời là anh. Em nhận được quà của anh rồi. Em cực kỳ cực kỳ thích nó.
  • Em là em gái hạnh phúc nhất trên đời vì có người anh trai tuyệt vời là anh. Em nhận được quà của anh rồi. Em cực kỳ cực kỳ thích nó.
  • Bố mẹ thật tuyệt vời! Con rất bất ngờ vì món quà ý nghĩa của bố mẹ. Con vui lắm và yêu bố mẹ nhiều.
  • Chân thành cảm ơn món quà của tất cả mọi người, vì những điều tuyệt vời và ý nghĩa đã dành cho con hôm nay.
  • Cảm ơn bố mẹ vì món quà, con thích lắm. Con yêu bố mẹ nhiều nhiều.

 

=> Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 4 chân trời Chủ đề 2 - Ôn tập bài 3

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay