Đáp án Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo Chủ điểm 7 Bài 3: Từ Cu-ba

File đáp án Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo Chủ điểm 7 Bài 3: Từ Cu-ba. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo

BÀI 3: TỪ CU-BA

PHẦN KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Chia sẻ với bạn về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc hòn đảo mà em biết dựa vào gợi ý:

Tên          Cảnh vật           ?

Trả lời:

Bãi biển Nha Trang: 

  • Bãi cát trắng muốt cùng hàng dừa xanh đang vươn những cánh tay đón gió.
  • Biển rộng lớn bao la nhìn mãi không thấy điểm kết thúc.
  • Nước biển trong và xanh, dường như có thể thấy cả những đàn cá tung tăng bơi lội phía dưới.
  • Những con sóng nối đuôi nhau xô vào bờ.
  • Xa xa có thể thấy những con thuyền đang đánh cá.

PHẦN KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

PHẦN ĐỌC

  1. Đọc bài thơ: Từ Cu-ba – Tố Hữu

Câu 1: Đất nước Cu-ba hiện lên trong khổ thơ thứ nhất có gì đẹp?

Trả lời:

Nắng rực trời tơ, biển ngọc, đảo tươi một dải lụa đào bay.

Câu 2: Mỗi sự vật trong khổ thơ thứ hai được miêu tả bằng những từ ngữ nào?

Trả lời:

  • Mía: ngọt lịm đường.
  • Đồng bãi: xanh.
  • Đồi nương: xanh biếc.
  • Cam: ngọt.
  • Xoài: ngon.
  • Nông trại: vàng.
  • Ong: lạc đường hoa.

Câu 3: Vì sao những thân kè khiến nhà thơ “mải mê nhìn”, “mải nghe”?

Trả lời:

"Những thân kè" trong bài thơ hiện lên với hình ảnh tóc xanh xõa bóng, hàng chân trắng, đẹp tựa tiên nga.

Câu 4: Khổ thơ cuối bài giúp em cảm nhận điều gì về tình cảm của tác giả với đất nước mình và nước bạn?

Trả lời:

Tình cảm gắn kết, trân trọng và ca ngợi của tác giả Tố Hữu dành cho Cuba. Một tình cảm cao đẹp, đáng trân trọng và giúp tình đoàn kết giữa hai dân tộc trở nên khắng khít, bền chặt.

  1. Đọc mở rộng: Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách

Chủ điểm: Thế giới quanh ta

  1. Tìm đọc một truyện hoặc một đoạn kịch viết về:
  • Tình bạn giữa thiếu nhi các nước.
  • Khám phá thế giới.

Trả lời:

 

  1. Ghi chép tóm tắt nội dung câu chuyện hoặc kịch và Nhật ký đọc sách bằng một đoạn văn ngắn hoặc sơ đồ đơn giản.

Trả lời:

 

  1. Cùng bạn chia sẻ
  • Truyện hoặc kịch đã đọc.
  • Nhật ký đọc sách.

Trả lời:

 

  1. Thi Diễn viên nhí: Kể phân vai hoặc dựng hoạt cảnh đơn giản và chia sẻ với bạn những điều em học được khi đọc truyện hoặc đoạn kịch.

Trả lời:

PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Dấu ngoặc đơn

 

Câu 1: Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

  1. Tìm dấu ngoặc đơn có trong mỗi câu sau:
  • Chiều dài của cầu Long Biên là 2290 mét (kể cả phần cầu dẫn).

Theo Thuỷ Lan

  • Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía (một loại còng biển lai cua).

Theo Đoàn Giỏi

  1. Các từ ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn có tác dụng gì đối với từ ngữ được in đậm?

Trả lời:

  1. (kể cả phần cầu dẫn); (một loại còng biển lai cua).
  2. đánh dấu phần chú thích cho từ in đậm.

Câu 2: Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào những vị trí nào trong mỗi câu dưới đây?

  1. Chim sâu còn gọi là chích bông xuất hiện nhiều vào mùa lúa chín. Đây là loài chim có ích cho nhà nông vì thức ăn chính của chúng là sâu.
  2. Khẩu phần ăn của cú tuyết Bắc Cực chủ yếu là những con chuột Lơ-min một loại động vật gặm nhấm nhỏ sống ở vùng khí hậu lạnh giá.
  3. Cây bao báp hình ấm trà được xem là một nét đặc trưng của xứ sở Ma-đa-ga-xca một đảo quôc nằm trên Ấn Độ Dương. Chúng có thể sống trên một ngàn năm tuổi.

Trả lời:

  1. Chim sâu (còn gọi là chích bông) xuất hiện nhiều vào mùa lúa chín. Đây là loài chim có ích cho nhà nông vì thức ăn chính của chúng là sâu.
  2. Khẩu phần ăn của cú tuyết Bắc Cực chủ yếu là những con chuột Lơ-min (một loại động vật gặm nhấm nhỏ sống ở vùng khí hậu lạnh giá).
  3. Cây bao báp hình ấm trà được xem là một nét đặc trưng của xứ sở Ma-đa-ga-xca (một đảo quôc nằm trên Ấn Độ Dương). Chúng có thể sống trên một ngàn năm tuổi.

Câu 3: Đặt 2 - 3 câu giới thiệu về một loài cây hoặc một con vật mà em biết, trong đó có câu dùng dấu ngoặc đơn.

Trả lời:

  • Chó Béc-giê (một giống chó chăn cừu ở Đức) là giống chó vô cùng thông minh.
  • Dứa (hay còn được gọi là khóm) là một loại cây ăn quả.

PHẦN VIẾT

Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật

 

Câu 1: Dựa vào bài tập 2 trang 87 (Tiếng Việt 4, tập hai), lập dàn ý cho bài văn miêu tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.

Trả lời:

Bài tham khảo 1:

  1. Mở bài:
  • Giới thiệu về con ngỗng.
  1. Thân bài:

* Hình dáng:

  • Là giống ngỗng sư tử, nên có vẻ bề ngoài trông giữ tợn.
  • Thân hình to, nặng khoảng bốn kilogram.
  • Nó là một con ngỗng già, bộ lông kết hợp giữa màu trắng và xám, một vài chỗ điểm màu nâu.
  • Chiếc cổ dài, được bọc bởi bộ lông tơ dài mượt mà.
  • Chiếc đầu khá nhỏ, có đôi mắt đen tinh tường.
  • Chiếc mỏ màu đen và cứng, giúp tìm kiếm thức ăn dễ dàng.
  • Đôi cánh dài màu nâu, thường xuyên đập vỗ.
  • Đôi chân chắc nịch giống như chân vịt nhưng màu đen, giữa các ngón có lớp màng da liên kết giúp chúng di chuyển khi bơi.

* Hoạt động:

  • Ngày ngày, đều ra vườn tìm cỏ.
  • Ngày hè nóng nực, xuống ao bơi vui đùa cùng những con khác.
  • Sẵn sàng tấn công nếu có kẻ thù đến.

III. Kết bài:

  • Cảm nhận về con ngỗng.

Bài tham khảo 2:

  1. Mở bài: Giới thiệu con bò mà em muốn miêu tả.
  • Chú bò ấy thuộc giống bò gì? Là chú bò đực hay cái?
  • Năm nay chú bò ấy đã bao nhiêu tuổi rồi? Nó được nuôi từ nhỏ đến lớn hay mua về từ người khác?
  1. Thân bài

– Miêu tả chú bò:

  • Chú cao khoảng bao nhiêu? Nặng bao nhiêu kg? (nếu không rõ, có thể so sánh với chiều cao của người nếu đứng cạnh, và cân nặng của các đồ vật khác)
  • Lớp da của chú bò có màu sắc gì? Có đặc điểm gì khác với các con vật nuôi khác?
  • Đầu của chú có hình gì? Cái mũi, đôi tai, đôi mắt có màu sắc và hình dáng ra sao? Điều gì ở đầu của chú bò giúp ta phân biệt chú với trâu?
  • Bốn cái chân của chú bò có cao không? Phần móng của chú có hình dáng vào màu sắc gì? Khi di chuyển, tiếng guốc bò va chạm trên đường tạo ra âm thanh gì?
  • Cái đuôi của chú bò dài khoảng bao nhiêu? Kích thước và màu sắc của cái đuôi? Phần chóp đuôi có gì đặc biệt? Chú bò thường vẫy đuôi khi nào? Để làm gì?

– Hoạt động của chú bò:

  • Chú bò thức lúc nào vào buổi sáng? Chú sẽ làm gì trong cả ngày? Cùng với ai?
  • Thức ăn của chú bò là gì? Chú có ăn nhiều không? Số thức ăn đó có được là do mua về hay đi hái, cắt ở đâu?
  • Chú bò được mọi người quan tâm như thế nào? (tắm rửa, dân đi ăn cỏ non, đeo cho chiếc chuông bằng đồng ở cổ…)
  1. Kết bài: Tình cảm của em dành cho chú bò.
  • Em và mọi người có yêu thương chú bò không? Có xem nó như một người bạn không?
  • Em có những mong muốn gì dành cho chú bò?

Bài tham khảo 3:

  1. Mở bài:
  • Giới thiệu con vịt nhà em nuôi (nuôi từ lúc nào, do ai cho ?)
  1. Thân bài:
  2. a) Tả bao quát:
  • Giới thiệu loại vịt (giống vịt gì, vịt cỏ)
  • Hình dáng: to bằng gì? Cao thế nào? Lông màu gì?
  1. b) Tả chi tiết:

– Tả các bộ phận của vịt, chọn tả đặc điểm nổi bật nhất.

  • Đầu (to, hình tam giác, trán rộng, mõm dài hay ngắn.
  • Chú ý: đặc điểm của vịt tùy vào giống vịt thuộc loại gì?

– Mắt: đen ươn ướt (hoặc nâu) sáng loáng như có nước, lanh lợi, tinh khôn.

– Mõm: đen, ươn ướt. đánh mùi rất thính nhạy.

  1. c) Nêu sự chăm sóc của em đối với chú vịt: cho ăn, tắm rửa, vui đùa.
  2. Kết luận:
  • Nêu ích lợi của việc nuôi vịt.
  • Nêu tình cảm của em đối với con vịt đã tả.

Bài tham khảo 4:

  1. Mở bài: Giới thiệu chú gà trống (nuôi chú được bao lâu, mua hay do ai tặng)
  2. Thân bài:

– Tả bao quát hình dáng chú gà trống:

  • Màu sắc: lông màu đỏ tía pha màu xanh đen.
  • Hình dáng: to bằng cái gàu xách nước.

– Tả chi tiết:

  • Bộ lông: màu đỏ tía, hai cánh như hai vỏ trai úp sát thân hình. Lông cánh óng mượt, cứng và óng ánh sắc vàng đỏ dưới ánh mặt trời.
  • Đầu to như một nắm đấm, oai vệ với lông cổ phủ đến cánh như một áo choàng hiệp sĩ. Mắt chú tròn đen, loang loáng như có nước. Mỏ gà màu vàng sậm, cứng, mổ thóc nhanh nhẹn. Mào gà đỏ chót, xoăn như đóa hoa đỏ.
  • Ngực chủ gà rộng, ưỡn ra đằng trước.
  • Mình gà: lẳn, chắc nịch.
  • Đùi gà: to, tròn mập mạp.
  • Chân: có cựa sắc, có vảy sừng màu vàng cứng.
  • Đuôi: cong vồng, lông đen óng mượt.

– Hoạt động của chú gà;

  • Gáy sáng, mổ thóc bới giun, dẫn đàn gà mái đi ăn.

– Sự săn sóc của em đối với gà:

  • Giúp mẹ cho gà ăn
  • Che chuồng ấm khi trời mưa gió hay gió bấc buốt lạnh
  • Tiêm chủng ngừa các thứ bệnh cho gà để gà không bị bệnh.
  1. Kết bài:
  • Nêu ích lợi của chú gà trống (gáy sáng, gây giống ấp nở gà con.)
  • Nêu tình cảm của em đối với chú gà. (yêu thương, xem gà như bạn)

Bài tham khảo 5:

  1. a) Mở bài: Giới thiệu về chú mèo mà em muốn miêu tả.

Mẫu: Những buổi trưa mùa đông hiếm hoi có nắng ấm, thật dễ dàng để bắt gặp trên mái hiên nhà em một cục bông đen tròn như cái chảo đang nằm im sưởi nắng. Đó chính là chú mèo yêu quý của cả gia đình em đấy.

  1. b) Thân bài:

- Miêu tả chung về chú mèo em muốn miêu tả:

  • Đó là chú mèo thuộc giống mèo mun, năm nay đã gần hai tuổi
  • Chú nặng gần 5kg, lớn như quả dưa hấu - kích thước khá to lớn so với các chú mèo cùng giống khác
  • Bộ lông màu đen tuyền từ đầu đến chân, không một sợi khác - nếu đứng im trong bóng tối và nhắm mắt thì không thể tìm thấy được

- Miêu tả chi tiết chú mèo:

  • Cái đầu to như nắm tay, có hình như cái yên xe đạp
  • Đôi mắt to tròn, đồng tử là hình elip dựng thẳng; mắt có thể nhìn trong bóng tối rất tốt
  • Cái mũi màu đen, lúc nào cũng ươn ướt, thích dùng mũi để dụi vào người chú thích
  • Hai cái tai nhỏ và mỏng, dựng thẳng, bên trong có nhiều lông tơ mềm mịn; tai mèo rất thích, có thể nghe thấy dù là âm thanh rất nhỏ
  • Những chiếc râu của mèo khá dài và cứng
  • Hàm răng sắc nhọn, cứng cáp giúp mèo nhai xương cá, các loại cá khô
  • Cái bụng tròn và mềm mại; rất thích được người thân vuốt ve ở phần bụng
  • Lông mèo dày và mềm mượt, có lớp lông tơ mịn ở bên trong, bên ngoài là lớp lông đen dài
  • Cái đuôi khá dài và nhỏ, rất dẻo dai nên có thể cuốn quanh cổ tay của em
  • Bốn cái chân thon dài, có móng vuốt sắc nhọn, có phần đệm thịt dày nên di chuyển không có tiếng động

- Miêu tả hoạt động của chú mèo:

  • Thích ngủ vào ban ngày và hoạt động vào ban đêm
  • Thích nằm ngủ và sưởi nắng ở nơi cao, ít người qua lại
  • Thích được vuốt ve, ôm ấp và chơi với các đồ vật có thể di chuyển như lá khô, túi bóng…
  • Thích ăn các loại cá khô, thịt xé nhỏ
  • Có thể chạy nhảy rất nhanh, bắt chuột và thằn lằn rất giỏi
  1. Kết bài: Tình cảm của em dành cho chú mèo

Mẫu: Đối với em, chú mèo không chỉ là một vật nuôi trong nhà, mà chú còn là một người bạn, một người em nhỏ. Lúc nào, em cũng muốn yêu thương, vuốt ve và chơi với chú mèo của mình. Em mong chú sẽ luôn mạnh khỏe và sống thật lâu cùng với gia đình em.

Câu 2: Chia sẻ trong nhóm, thêm vào dàn ý đã lập:

Từ ngữ gợi tả                 Hình ảnh so sánh                    Hình ảnh nhân hóa                  ?

Trả lời:

PHẦN VẬN DỤNG

Câu hỏi: Nói 2 - 3 câu về vẻ đẹp của đất nước Cu-ba dựa vào gợi ý:

Tên             Cảnh đẹp                ?

 

Trả lời:

Phố cổ Old Havana là một Di sản Thế giới được UNESCO công nhận, nơi quá khứ được tái hiện lại. Những chiếc xe cổ lướt trên đường phố; và các pháo đài lịch sử, viện bảo tàng và những viên ngọc kiến trúc được phục chế đẹp đẽ đã tạo nên vẻ đẹp cổ kính tại nơi đây. 

=> Giáo án Tiếng Việt 4 chân trời chủ đề 7 bài 3: Từ Cu-ba

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay