Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: .../.../…
BÀI 7. QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất chia hết thông qua việc hoàn thành các phiếu bài tập:
+ Nhận biết quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội; tìm các ước và bội của một số tự nhiên; nhận biết tính chia hết của một tổng, một hiệu, một tích cho một số.
+ Hiểu và biết cách sử dụng các kí hiệu “” , “”
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa toán học: Tìm tập hợp các ước và bội của một số tự nhiên, đặc biệt là những số tự nhiên nhỏ dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết cho 3, cho 5 hoặc cho 9.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện chia hết (không chia hết); vận dụng tính chia hết của một tổng, hiệu, tích, lũy thừa.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi: “Trong hai số 15 và 16, số nào chia hết cho 5? Vì sao?”
- HS trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung bài ôn tập.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 5 nhóm, nêu nhiệm vụ cho từng nhóm và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết trước khi thực hiện các phiếu bài tập: + Nhóm 1: Nhắc lại quan hệ chia hết của một số cho một số. + Nhóm 2: Trình bày cách tìm ước và bội của một số khác 0. + Nhóm 3: Nhắc lại tính chất chia hết của một tổng. Cho ví dụ + Nhóm 4: Nêu lại tính chất chia hết của một hiệu. Cho ví dụ. + Nhóm 5: Nhắc lại tính chất chia hết của một tích. Cho ví dụ. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| I. Quan hệ chia hết 1. Khái niệm về chia hết Cho hai số tự nhiên a và b ( b0). Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Khi a chia hết cho b, ta nói a là bội của b và b là ước của a. * Lưu ý: - Nếu số dư trong phép chia a cho b bằng 0 thì a chia hết cho b, kí hiệu a b. - Nếu số dư trong phép chia a cho b khác 0 thì a không chia hết cho b, kí hiệu a ⋮̸ b. 2. Cách tìm bội và ước của một số + Để tìm bội của n ( n *) ta có thể lần lượt nhân n với 0, 1, 2, 3,… Khi đó kết quả nhận được đều là bội của n. + Để tìm các ước của số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có thể lần lượt chia n cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó, các phép chia hết cho ta số chia là ước của n. II. Tính chất chia hết 1. Tính chất chia hết của một tổng Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. Nếu a m và b m thì ( a + b) m; Khi đó ta có: (a + b) : m = a : m + b : m 2. Tính chất chia hết của một hiệu Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó. Với a b: Nếu a m và b m thì (a – b) m. Khi đó ta có (a – b) : m = a : m - b : m 3. Tính chất chia hết của một tích: Nếu một thừa số của tích chia hết cho một số thì tích chia hết cho số đó. Nếu a m thì (a.b) m với mọi số tự nhiên b.
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Quan hệ chia hết, tính chất” thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
Dạng 1: Tìm tập hợp các ước, các bội của một số cho trước* Phương pháp giải: - Muốn tìm các ước của a (a > 1), ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 -> a, ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào thì các số đó là ước của a. - Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân lần lượt số đó với 0; 1; 2; 3; ... PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Hãy tìm ước của mỗi số sau: 20, 36, 57 Bài 2. Trong các số sau, số nào là bội của 16? Vì sao? 32; 36; 46; 64 Bài 3. Tìm các số tự nhiên x sao cho: a) x Ư(80) và x > 20 b) x Ư(100) và 5 < x < 20 Bài 4. Tìm các số tự nhiên x sao cho: a) x B(15) và 100 ≤ x ≤ 200 b) x Ư(200) và x B(50) c) x B(12) và x > 100 Bài 5. a) Tìm tất cả các số tự nhiên có hai chữ số là bội của 13. b) Tìm tất cả các số tự nhiên có hai chữ số là ước của 75. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20} Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36} Ư(57) = {1; 3; 19; 57} Bài 2. 32 và 64 là bội của 16 vì: 32 = 2. 16; 64 = 4. 16 Bài 3. a) x Ư(80) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40; 80} và x > 20 nên x = {40; 80} b) x Ư(100) = {1; 2; 4; 5; 10; 20; 25; 50; 100} và 5 < x < 20 nên x = 10 Bài 4. a) x B(15) nên x = k.15 (k N) Do 100 ≤ x ≤ 200 nên 100 ≤ k.15 ≤ 200 ó ≤ k ≤ => k = {7; 8; 9; 10; 11; 12; 13} Vậy x = {105; 120; 135; 150; 165; 180; 195} b) x Ư(200) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 25; 40; 50; 100; 200} Trong các số trên, bội của 50 là 50; 100 và 200 Vậy x = {50; 100; 200} c) x B(12) nên x = k.12 (k N) Do x > 100 nên 12k > 100 => k > => k = 9; 10; 11;... Vậy x {12k│k = 9; 10; 11; ...} Bài 5. a) Các số tự nhiên có 2 chữ số là bội của 13 là: 13; 26; 39; 52; 65; 78; 91. b) Các số tự nhiên có 2 chữ số là ước của 75 là: 15; 25 và 75. |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 2: Tính chia hết của một tổng, hiệu, tích, lũy thừa Phương pháp giải: 1) am, bm => (a + b) m; (a - b) m 2) a m, b m => (a + b) m; (a - b) m 3) a b => a.m b (m Z) 4) am; b n => a.b m.n 5) a b; b c => a 6)* Nếu a và b chia cho m có cùng số dư thì (a - b) chia hết cho m. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Không tính kết quả, xem xét tổng và hiệu sau đây có chia hết cho 12 hay không? a) 24 + 26 b) 120 - 48 c) 255 + 120 + 72 d) 723 - 123 Bài 2. Xét xem tổng (hiệu) sau đây có chia hết cho 11 hay không mà không cần tính kết quả? a) 144 + 77 + 143 b) 132 - 55 c) 143 + 99 +12 d) 243 - 89 Bài 3. Khi chia số tự nhiên a cho 12 ta được số dư là 3. Hỏi a có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 3 không? Vì sao? Bài 4. Các khẳng định dưới đây đúng hay sai? Vì sao? a) 2 021. 56 chia hết cho 7. b) 279. 7. 13 chia hết cho 3. c) 4. 23. 16 chia hết cho 5. Bài 5. Điền dấu x và ô thích hợp trong các câu sau và giải thích?
|
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) 24 và 36 cùng chia hết cho 12 nên 24 + 36 chia hết cho 12. b) 120 và 48 cùng chia hết cho 12 nên 120 - 48 chia hết cho 12. c) 120 và 72 cùng chia hết cho 12 nhưng 255 không chia hết cho 12 nên 255 + 120 + 72 không chia hết cho 12. d) 723 và 23 chia cho 12 cùng dư 3 nên 723 - 123 chia hết cho 12. Bài 2. a) 77 và 143 cùng chia hết cho 11, còn 144 không chia hết cho 11 nên 144 + 77 +143 không chia hết cho 11. b) 132 và 55 cùng chia hết cho 11 nên 132 - 55 chia hết cho 11. c) 143 và 99 cùng chia hết cho 11, còn 12 không chia hết cho 11 nên 143 + 99 + 12 không chia hết cho 11. d) 243 và 89 chia cho 11 cùng sư 1 nên 243 - 89 chia hết cho 11. Bài 3. Có: a = 12k + 3 Vì 12k 3, 3 3 nên a 3 Vì 12k 3, 3 2 nên a 2 Bài 4. a) Đúng. Vì 56 7 nên 2 021. 56 7 b) Đúng. Vì 279 3 nên 279. 7. 13 3 c) Sai. Vì 4; 23; 16 5 Bài 5.
|
* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 3: Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện chia hết (không chia hết) Phương pháp giải: Áp dụng tính chia hết của một tổng, hiệu, tích, lũy thừa. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {15; 16; 20; 25} sao cho x + 30 chia hết cho 5. Bài 2. Áp dụng tính chia hết của một hiệu, hãy tìm x thuộc tập {9; 15; 21; 28; 35} sao cho x - 10 chia hết cho 9. Bài 3. a) Tìm số tự nhiên a nhỏ hơn 10 để P = 11. 12. 13 + a chia hết cho 3. b) Tìm số tự nhiên x lớn hơn 90 và nhỏ hơn 100 để Q = 115 - a chia hết cho 5. Bài 4. a) Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26}, biết 72 - x chia hết cho 8. b) Tìm x thuộc tập {13; 14; 15; 16}, biết 50 + x không chia hết cho 5. Bài 5. Cho B = 121 - 110 + 99 - 88 + ... + 11 + a. Tìm a để B không chia hết cho 11, biết a là số lẻ nhỏ hơn 10. |
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Vì 30 5 nên để (x + 30) 5 thì x 5. Vậy x = {15; 20; 25} Bài 2. Vì 10 chia cho 9 dư 1 nên để x - 10 9 thì x là một số chia 9 dư 1. Vậy x = 28 Bài 3. a) Vì 11. 12. 13 3 nên để P 3 thì a 3 mà a < 10 nên a ={3; 6; 9} b) Vì 115 5 nên để Q 5 thì x 5 mà 90 < x < 100 nên x = 95 Bài 4. a) x = 24 b) x = {13; 14; 16} Bài 5. Có 121 - 110 = 11 11 99 - 88 = 11 11 Nên 121 - 110 + 99 - 88 + ... + 11 11 Để B 11 thì a 11 mà a là số lẻ nhỏ hơn 10 => a ={1; 3; 5; 7; 9} |
*Nhiệm vụ 4: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng Câu 1. Nếu x 4; y 4 thì x + y chia hết cho A. 4 B. 5 C.6 D. 10 Câu 2. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau: A. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết cho 5 B. Nếu a 4, b 4 thì tích a.b 4. C. Nếu một tổng chia hết cho 6 thì mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6. D. Nếu a và b chia 3 đều dư 1 thì hiệu (a - b) chia 3 dư 1. Câu 3. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau: A. Nếu a 4 và b 2 thì (a + b) 4 B. Nếu a 4 và b 2 thì (a + b) 2 C. 125. 7 - 50 chia hết cho 25 D. 45. 2 021 chia hết cho 9 Câu 4. Tìm x để x + 75 chia hết cho 5 A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 5. Số nào dưới đây là bội của cả 8 và 9? A. 56 B. 144 C. 280 D. 315 Bài 6. Số nào dưới đây là ước của 1 024? A. 12 B. 25 C. 32 D. 48 Bài 7. Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn: x Ư(80) và 0 < x ≤ 10 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 8. Tích nào sau đây chia hết cho 2? A. 218. 3 B. 279. 7. 13 C. 37. 45. 121 D. 151. 9 Bài 9. Tìm x thuộc tập {30; 31; 32; 33} thỏa mãn 183 - x 6 A. 30 B. 31 C. 32 D. 33 Bài 10. Tìm x thuộc tập {11; 12; 13} thỏa mãn 75 + 5x 5 A. B. 11 C. 12 D. 13 |
- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học.
1 - A | 2 - B | 3 - A | 4 - D | 5 - B | 6 - C | 7 - D | 8 - A | 9 - D | 10 - A |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm
Giáo án word lớp 6 cánh diều
Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều
Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều
Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều
Giáo án Powerpoint 6 cánh diều
Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều
GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống
Cách đặt mua:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây