Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều Bài 27: địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều Bài 27: địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 27: ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ngành nào sau đây đảm nhiệm sự vận chuyển các tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời?

  • A. Giao thông hàng không
  • B. Giao thông đường bộ
  • C. Hàng hải và vô tuyến
  • D. Ngành thông tin liên lạc

Câu 2: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

  • A. xây dựng mạng lưới y tế, giáo dục, an ninh.
  • B. cung cấp lao động và lương thực, thực phẩm.
  • C. mở rộng diện tích trồng rừng, rừng tự nhiên.
  • D. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.

Câu 3: Phát minh nào sau đây cho phép con người lưu giữ và truyền thông tin chính xác hơn?

  • A. Nhiệt kế
  • B. Giấy viết
  • C. La bàn
  • D. Thuốc nổ

Câu 4: Việc con người đã thành công trong việc truyền tín hiệu điện báo không dây đã mở ra sự phát triển nào dưới đây?

  • A. Thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin
  • B. Mở ra cuộc cách mạng điện báo không dây
  • C. Mạng toàn cầu www và các thiết bị phần cứng
  • D. Vận chuyển và chuyển phát thư từ, bưu phẩm

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?

  • A. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.
  • B. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.
  • C. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.
  • D. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, ôtô, đi xe công cộng.

Câu 6: Liên minh Bưu chính Quốc tế viết tắt là

  • A. WTO
  • B. UPU
  • C. ITU
  • D. IMB

Câu 7: Các nước nào sau đây phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ?

  • A. Nhật Bản, LB Nga, Na Uy
  • B. Hoa Kì, LB Nga, Đan Mạch
  • C. Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-đa
  • D. Nhật Bản, LB Nga, Ấn Độ

Câu 8: Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định

  • A. vai trò của ngành giao thông vận tải.
  • B. điều kiện để phát triển giao thông vận tải.
  • C. đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
  • D. trình độ phát triển giao thông vận tải.

Câu 9: Bưu chính có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển các yếu tố nào?

  • A. Bưu phẩm, tin tức, thư từ
  • B. Thư từ, bưu phẩm, điện báo
  • C. Tin tức, điện báo, thư từ
  • D. Điện báo, bưu phẩm, tin tức

Câu 10: "Tiện lợi, cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác" là ưu thế của ngành giao thông vận tải

  • A. đường biển.
  • B. đường sắt.
  • C. đường ô tô.
  • D. đường hàng không.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDDBBB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBCCBC



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vai trò nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?

  • A. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
  • B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • C. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
  • D. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục.

Câu 2: Ngày Bưu chính thế giới là

  • A. 9/12
  • B. 9/11
  • C. 9/10
  • D. 9/8

Câu 3: Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới?

  • A. Thái Bình Dương.
  • B. Ấn Độ Dương.
  • C. Đại Tây Dương.
  • D. Địa Trung Hải.

Câu 4: Sự tồn tại và phát triển của một cảng biển không phụ thuộc vào

  • A. có mặt của vùng tiền cảng
  • B. tuyến đường dài hay ngắn.
  • C. vị trí thuận lợi xây cảng
  • D. có mặt hậu phương cảng

Câu 5: Quốc gia nào sau đây có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới?

  • A. Ả-rập Xê-út.
  • B. Hoa Kì
  • C.  Nhật Bản
  • D. Liên Bang Nga

Câu 6: Viễn thông có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển

  • A. điện báo
  • B. bưu phẩm
  • C. tin tức
  • D. thư từ

Câu 7: Nhận định nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?

  • A. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.
  • B. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.
  • C. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển.
  • D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.    

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Viễn thông sử dụng các phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ
  • B. Sản phẩm của bưu chính viễn thông là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,.
  • C. Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi cao, sự an toàn
  • D. Sản phẩm thường vô hình nhưng có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.

Câu 9: Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ôtô là

  • A. tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
  • B. gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
  • C. thiếu chỗ đậu xe.
  • D. độ an toàn chưa cao.

Câu 10: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò về mặt kinh tế của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. cung ứng và truyền tải thông tin
  • B. hiện đại hoá, thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế
  • C. tạo thuận lợi cho quản lí hành chính
  • D. mang lại giá trị kinh tế cao

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBCCBB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCDCBC



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải?

Câu 2 (4 điểm). Phân tích sự phát triển của bưu chính?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

* Vai trò của giao thông vận tải

 + Thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển. Đồng thời chính sự phát triển của các ngành kinh tế đã tạo đà thúc đẩy giao thông vận tải. Một hệ thống giao thông thuận tiện, đảm bảo thông suốt, vận chuyển nhanh chóng, kịp thời, đầy đủ sẽ như mạch máu lưu thông giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.  + Phục vụ nhu cầu đi lại của toàn xã hội, là cầu nối giữa các địa phương, là phương tiện giúp các quốc gia giao lưu và hội nhập, giải quyết việc làm cho người lao động.  + Tạo ra sự liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ, làm cho khoảng cách địa lí được rút ngắn lại.  + Góp phần khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp. Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời như chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, tiết kiệm qua bưu điện. Trong tương lai, nhiều dich vụ mới sẽ ra đời như bán hàng qua bưu chính, khai thác dữ liệu qua bưu chính.

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước. Giải thích tại sao?

Câu 2 (4 điểm). Tại sao sự phát triển của giao thông vận tải tác động tới phân bố dân cư đô thị?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ giúp phá được thế “cô lập”, “tự cấp tự túc” của nền kinh tế.  - Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, đô thị, thúc đẩy sự thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.  - Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hoá, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Sự phát triển của giao thông vận tải (mạng lưới, phương tiện, tốc độ, chi phí, tiện nghi...).  - Tác động: Dân cư phân bố ra xa hơn ở các vùng ngoại thành, do người dân không cần ở tập trung gần nơi làm việc hoặc gần trung tâm vẫn có thể đi về hàng ngày.

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Những nơi nào sau đây có số lượng xe ô tô trên đầu người vào loại cao nhất thế giới?

  • A. Nam Mĩ, Tây Âu.
  • B. Đông Âu, Ấn Độ
  • C. Hoa Kì, Đông Á.
  • D. Tây Âu, Hoa Kì

Câu 2. Đối với ngành bưu chính viễn thông, sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư và mạng lưới quần cư có ảnh hưởng chủ yếu tới

  • A. quy mô phát triển dịch vụ
  • B. mật độ phân bố và sử dụng dịch vụ
  • C. tốc độ phát triển dịch vụ.
  • D. chất lượng dịch vụ

Câu 3.  Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng

  • A. cự li vận chuyển trung bình (km).
  • B. tốc độ di chuyển
  • C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển
  • D. số lượt khách km hoặc số tấn hàng hoá khác

Câu 4. Loại hình bưu chính viễn thông nào dưới đây phát triển nhanh nhất hiện nay?

  • A. Truyền hình cáp
  • B. Điện thoại cố định
  • C. Điện thoại di động
  • D. Mạng Internet

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu đặc điểm của ngành giao thông vận tải?

Câu 2 (2 điểm): Nước ta có mạng lưới sông ngòi vô cùng dày đặc. Điều này ảnh hưởng như thế nào tới ngành giao thông vận tải?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDBCC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

* Đặc điểm của giao thông vận tải:

 + Đối tượng của vận tải chính là con người và những sản phẩm vật chất do con người tạo ra.  + Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.  + Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.  + Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

 - Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành vận tải đường sông (chính vì thế ở nước ta vận tải đường sông có khối lượng vận chuyển hàng hóa đứng thứ hai sau đường bộ).  - Mạng lưới sông ngòi dày đặc lại không thuận lợi cho vận tải đường ô tô và đường sắt, đòi hỏi phải làm nhiều cầu, phà, và dễ gây tắc nghẽn giao thông trong mùa lũ. Điều này rất rõ đối với các tuyến đường chạy theo hướng Bắc – Nam (quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất).

2 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đâu không phải là vai trò của ngành GTVT?

  • A. Với kinh tế, giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật,... đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ
  • B. Với đời sống xã hội, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng
  • C. Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội, hình thành cơ cấu lao động và cơ cấu
  • D. Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội

Câu 2. Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là

  • A. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình
  • B. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh
  • C.  trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế
  • D. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

Câu 3.  Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là

  • A. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc
  • B. Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc
  • C. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin
  • D. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga

Câu 4. Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với phát triển kinh tế không phải là

  • A. cung ứng và truyền tải thông tin
  • B. hiện đại hoá, thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế
  • C. phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương
  • D. đảm bảo giao lưu giữa các vùng, tạo thuận lợi cho quản lí hành chính

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Chứng minh sự phát triển của dịch vụ bưu chính viễn thông trên thế giới?

Câu 2 (2 điểm): Chứng minh rằng ở nước ta, ngành bưu chính phát triển mạnh, ngành viễn thông phát triển hiện đại?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCBDC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Ngành viễn thông trên thế giới phát triển mạnh mẽ:

 + Mật độ điện thoại tăng nhanh, đứng thứ hai thế giới, tốc độ tăng lớn hơn mức tăng trưởng kinh tế nói chung.

 + Toàn mạng lưới điện thoại được tự động hóa, tới hơn 90% số xã trong cả nước. + Toàn mạng lưới điện thoại được tự động hóa, tới hơn 90% số xã trong cả nước.

 + Được nâng cấp các tính năng vượt trội: dịch vụ nhắn tin, gọi điện, gọi video, thư điện tử, giáo dục và giao dịch buôn bán trên mạng,…  + Được nâng cấp các tính năng vượt trội: dịch vụ nhắn tin, gọi điện, gọi video, thư điện tử, giáo dục và giao dịch buôn bán trên mạng,…

 + Phát triển các trạm thông tin vệ tinh, cáp quang quốc tế và trong nước,… + Phát triển các trạm thông tin vệ tinh, cáp quang quốc tế và trong nước,…

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

– Trong sản xuất: Dịch vụ bưu chính viễn thông phục vụ thông tin kinh tế giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, giữa nước ta với thế giới bên ngoài.

– Trong đời sống: Ngành bưu chính viễn thông đảm bảo chuyển thư từ, bưu phẩm, điện báo và nhiều dịch vụ khác; đảm bảo thông suốt thông tin trong cứu hộ, cứu nạn, ứng phó với thiên tai…

2 điểm

=> Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay