Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời Bài 12: lớp vỏ khí. khối khí. khí áp và gió trên trái đất

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời Bài 12: lớp vỏ khí. khối khí. khí áp và gió trên trái đất. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 12: LỚP VỎ KHÍ. KHỐI KHÍ. KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vào cuối tuần lớp An tổ chức một buổi dã ngoại ngoài trời và hoạt động chủ đạo là leo núi. Theo lịch trình, các thành viên trong lớp sẽ cùng nhau leo lên một ngọn núi có độ cao khoảng 1000m. Thời tiết hôm đó không quá lạnh, nhiệt độ rơi vào khoảng 25oC nhưng mẹ An lại dặn An phải mang theo một chiếc áo khoác mỏng. Theo em, điều đó có cần thiết không? Vì sao?

  • A. Không cần thiết vì leo núi sẽ rất mất sức và cơ thể sẽ phải tỏa ra nhiều nhiệt lượng.
  • B. Cần thiết vì nhiệt độ ở trên núi sẽ thấp hơn nhiệt độ dưới mặt đất.
  • C. Cần thiết vì trên núi nhận được ít nhiệt lượng từ mặt trời hơn nên sẽ lạnh hơn
  • D. Không cần vì nhiệt độ sẽ không chênh lệch quá nhiều.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây không sử dụng năng lượng gió?

  • A. Thuyền buồm di chuyển trên biển
  • B. Các tuabin chuyển hóa gió thành điện
  • C. Hoạt động của các đập thủy điện
  • D. Phi công nhảy dù từ máy bay

Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về năng lượng gió?

  • A. Có tính bền vững, vô hạn về trữ lượng.
  • B. Có thể dễ dàng tìm thấy những điểm lấy gió trong thành phố.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết.
  • D. Là nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 4: Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết ý nào sau đây không đúng?

  • A. Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng,...
  • B. Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...
  • C. Trong không khí, khí Nitơ chiếm tỉ lệ nhỏ nhất và nó hầu như không có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất.
  • D. Khí cacbonic là chất khí tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho Trái Đất đủ độ ấm, điều hoà đối với sự sống,...

Câu 5: Vì sao ở miền Bắc nước ta lại có mùa đông lạnh?

  • A. Do lãnh thổ nước ta tiếp giáp biển
  • B. Do chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong
  • C. Do chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phía Bắc (gió mùa Đông Bắc)
  • D. Do vận động tự quay quanh trục của Trái Đất

Câu 6: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 độ là

  • A. Gió Đông cực
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Tín phong
  • D. Cả ba đều sai

Câu 7: Trong thực tế các đai khí áp không phân bố liên tục mà bị chia cắt ra thành từng khu khí áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do

  • A. Góc chiếu của tia sáng mặt trời thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Núi và cao nguyên xen lẫn với đồng bằng.
  • C. Tuần hoàn của không khí.
  • D. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

Câu 8: Cho biết từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là:

  • A.đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.
  • B.bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
  • C.đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
  • D. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.

Câu 9: Cho biết tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng:

  • A.12km
  • B.14km
  • C.16km
  • D.18km

Câu 10: Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nằm phía trên tầng đối lưu.
  • B. Các tầng không khí cực loãng.
  • C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.
  • D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBCBCC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBDCCB



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tầng nào sau đây của khí quyển nằm sát mặt đất?

  • A. Tầng bình lưu.
  • B. Trên tầng bình lưu.
  • C. Tầng đối lưu.
  • D. Tầng ion nhiệt.

Câu 2: Vì sao sinh ra khí áp?

  • A.Không khí có trọng lượng
  • B.Khí quyển có sức nén
  • C.Không khí luôn chuyển động.
  • D.Các hoạt động con người tạo ra bụi, khí

Câu 3: Khối khí nào sau đây có tính chất ẩm?

  • A. Khối khí lục địa.
  • B. Khối khí nóng.
  • C. Khối khí đại dương.
  • D. Khối khí lạnh.

Câu 4: Ý nào sau đây không đúng?

  • A. Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
  • B. Khối khí lạnh: hình thành trên các vùng vĩ độ trung bình, có nhiệt độ tương đối thấp.
  • C. Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
  • D. Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.

Câu 5: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ

  • A. cao áp cận nhiệt đới về hạ áp ôn đới.
  • B. hạ áp ôn đới về cao áp cận chí tuyến.
  • C. cao áp cận nhiệt đới về hạ áp Xích đạo.
  • D. hạ áp ôn đới về cao áp cực.

Câu 6: Gió Tín phong và gió Tây ôn đới không thổi thẳng theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch về phía tay phải ở nửa cầu Bắc và về bên trái ở nửa cầu Nam là do

  • A. ảnh hưởng của hướng địa hình.
  • B. sự xen kẽ nhay giữa lục địa và đại dương.
  • C. nguồn gốc hình thành.
  • D. sự tác động của lực Côriôlit.

Câu 7: Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?

  • A. Khối khí lục địa.
  • B. Khối khí đại dương.
  • C. Khối khí nguội.
  • D. Khối khí nóng.

Câu 8: Ở miền Trung nước ta, vào mùa hè có gió khô nóng thổi vào, đó là gió?

  • A.Gió Nam.
  • B.Gió Đông Bắc.
  • C.Gió Tây Nam (gió phơn).
  • D.Gió Đông Nam.

Câu 9: Giá trị khí áp được thể hiện trong hình là bao nhiêu?

 

  • A. 1012 mb
  • B. 1013 mb
  • C. 1014 mb
  • D. 1015 mb

Câu 10: Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

  • A. khí nitơ.
  • B. khí ôxi.
  • C. khí cacbonic.
  • D. hơi nước.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCACBA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDCCBD



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nêu các thành phần không khí gần bề mặt Trái Đất?

Câu 2 (4 điểm). Nêu nguyên nhân hình thành các khối khí trên Trái Đất?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Không khí không màu sắc và không mùi vị, bao gồm những thành phần chủ yếu sau:

 - Khí nitơ chiếm 78% thể tích không khí.  - Khí oxy chiếm 21% thể tích không khí, là chất khí cần thiết cho sự cháy và hô hấp của động vật.  - Hơi nước chỉ chiếm một lượng nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khi tượng như sương mù, mưa, mây,...  - Khí carbonic chiếm một tỉ lệ rất nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng: Khí carbonic kết hợp với nước, ánh sáng và năng lượng mặt trời dễ cây xanh quang hợp tạo nên chất hữu cơ và khí oxy – những dưỡng chất cần thiết cho sự sống trên Trái Đất.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Không khi ở đây tầng đối lưu do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất (lục địa hay đại dương) nên chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khi có đặc tính khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Oxi, hơi nước và khí carbonic có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đời sống?

Câu 2 (4 điểm). Làm thế nào để phân biệt áp cao và áp thấp?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống:

 - Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng,...  - Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...  - Khí carbonic là chất khí tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho Trái Đất đủ độ ấm, điều hoà đối với sự sống,...

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Khí áp tiêu chuẩn là khí áp ở mực nước biển. Trị số khí áp lớn hơn khí áp tiêu chuẩn là áp cao, còn thấp hơn khí áp tiêu chuẩn là áp thấp. Càng lên cao, không khí càng loãng, khí áp càng giảm. Khi nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, khí áp sẽ giảm; khi nhiệt độ giảm làm không khí co lại, khí áp sẽ tăng

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Lớp Ô-dôn có tác dụng nào sau đây?

  • A. Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời.
  • B. Chống tác nhân phá hủy Trái Đất. 
  • C. Bảo vệ sự sống cho loài người.
  • D. Phản hồi sóng vô tuyến, điện từ.

Câu 2. Gió Mậu dịch có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nóng ẩm.
  • B. Mát ẩm.
  • C. Nóng khô.
  • D. Mát khô.

Câu 3. Theo em vì sao gió không thổi thẳng từ khu vực khí áp cao tới khu vực khí áp thấp mà lại lệch hướng?

  • A.Quãng thời gian dài
  • B.Tác động của con người
  • C.Vận động tự quay của Trái Đất
  • D.Trái Đất quay quanh Mặt Trời 

Câu 4. Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có

  • A. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp.
  • B. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp.
  • C. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp.
  • D. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Khi nào một khối khí bị biến đổi tính chất (biến tính)?

Câu 2 (2 điểm): Tại sao khi đốt một đống lửa xong, tàn lửa lại bốc lên cao và có gió thổi xung quanh?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánACCC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Khí áp và thời tiết có mối liên quan mật thiết:  + Nếu khí áp thay đổi, nghĩa là thời tiết đang chuẩn bị thay đổi, một dạng thời tiết mới sẽ thay thế thời tiết hiện tại.  + Ví dụ: Áp suất không khí giảm, thời tiết sắp có bão; áp suất không khí tăng, thời tiết tốt đang đến; áp suất không khí ổn định, không có thay đổi nào sắp tới.4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

 - Khi đốt đống lửa trên sân, không khí nở ra, bốc lên cao, kéo theo các tàn lửa bay lên cao.  - Đồng thời, không khí xung quanh bay vào để bù lấp chỗ không khí bay lên cao.

2 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nguyên nhân nào sinh ra gió?

  • A.Sự hoạt động của hoàn lưu khí quyển
  • B.Sự phân bố xem kẽn của các đai áp
  • C.Sự tác động của con người
  • D.Sức hút của trọng lực Trái Đất 

Câu 2. Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây?

  • A. Vùng vĩ độ thấp.
  • B. Vùng vĩ độ cao.
  • C. Biển và đại dương.
  • D. Đất liền và núi.

Câu 3. Có tất cả mấy tầng khí trong khí quyển?

  • A.3
  • B.4
  • C.5
  • D.6

Câu 4. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí?

  • A. Khí áp và độ ẩm khối khí.
  • B. Nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc.
  • C. Độ ẩm và nhiệt độ khối khí.
  • D. Đặc tính và bề mặt tiếp xúc

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Tại sao tầng ozon bị thủng và phải được bảo vệ?

Câu 2 (2 điểm): Con người vận dụng sức gió như nào trong sản xuất và đời sống?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBBCB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Thủ phạm làm thủng tầng ôzôn là các chất khí thuộc dạng freon. Đây là loại hoá chất không tự có trong thiên nhiên, mà do con người tạo ra, thường được sử dụng để làm lạnh trong tủ lạnh, máy lạnh, trong dung dịch giặt tẩy, bình cứu hoả.

Khi tầng ôzôn bị thủng, một lượng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu thẳng trực tiếp xuống Trái Đất gây nên các bệnh ung thư da cho con người, làm mất khả năng miễn dịch của thực vật, làm các sinh vật ở biển bị tổn thương và chết dần.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Từ xa xưa, người ta đã biết lợi dụng sức gió để đẩy thuyền buồm, để quay cánh quạt của cối xay gió. Ngày nay, con người đã và đang xây dựng các nhà máy điện dùng sức gió, đây là nguồn năng lượng vô tận và không gây ô nhiễm môi trường

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay