Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời Bài 2: kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời Bài 2: kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Theo em để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu?
- A. tượng hình
- B. điểm
- C. đường
- D. diện tích
Câu 2: Theo em kí hiệu diện tích dùng để thể hiện
- A.Ranh giới của một tỉnh
- B.Lãnh thổ của một nước
- C.Các sân bay, bến cảng
- D.Các mỏ khoáng sản
Câu 3: Để thể hiện các sân bay, hải cảng trên bản đồ người ta thường dùng kí hiệu nào?
- A.Đường
- B.Điểm
- C.Biểu tượng
- D.Diện tích
Câu 4: Quan sát bản đồ tự nhiên Thế giới, ý nào sau đây cung cấp thông tin chưa chính xác?
- A. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ cho thấy toàn cảnh phân tầng địa hình, phân bố các quốc gia và đại dương trên thế giới.
- B. Một số dãy núi cao ở châu Á như dãy Hy-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn,…
- C. Lục địa Ô-xtray-lia, Á-Âu, Phi nằm ở bán cầu Đông.
- D. Dạng địa hình của châu Mỹ chủ yếu là núi cao và cao nguyên.
Câu 5: Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là
- A. đọc bản chú giải.
- B. tìm phương hướng.
- C. xem tỉ lệ bản đồ.
- D. đọc đường đồng mức
Câu 6: Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
- A. Hình học.
- B. Đường.
- C. Điểm.
- D. Diện tích.
Câu 7: Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam, em hãy cho biết, các tính sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:
- A. Nghệ An - Thanh Hóa – Hà Tĩnh – Quảng Bình – Quảng Trị - Thừa Thiên-Huế
- B. Thanh Hóa – Nghệ An – Hà Tĩnh – Quảng Bình – Quảng Trị - Thừa Thiên-Huế
- C. Nghệ An - Thanh Hóa – Hà Tĩnh – Quảng Trị - Quảng Bình - Thừa Thiên-Huế
- D. Thanh Hóa – Hà Tĩnh – Nghệ An – Quảng Bình – Quảng Trị - Thừa Thiên-H
Câu 8: Theo em trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó
- A.càng dốc
- B.càng thoải
- C.càng cao
- D.càng cắt xẻ mạnh
Câu 9: "Khi các đường đồng mức càng..... thì địa hình càng dốc". Điền vào chỗ chấm
- A.Dốc
- B.Gần
- C.Xa
- D.Liền kề
Câu 10: "Kí hiệu là những hình vẽ, màu sắc, biểu tượng dùng để thể hiện các........ trên bản đồ". Điền vào chỗ chấm
- A.Đối tượng địa lý
- B.Đối tượng
- C.Sự vật
- D.Hiện tượng
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | B | B | D | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | D | B | B | A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Theo em căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?
- A.đường đồng mức.
- B.kí hiệu thể hiện độ cao.
- C.phân tầng màu.
- D.kích thước của kí hiệu.
Câu 2: Để thể hiện ranh giới các tỉnh trên bản đồ người ta thường dùng kí hiệu nào?.
- A.Diện tích
- B.Ranh giới
- C.Đường
- D.Đường gạch nối
Câu 3: Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?
- A. Tượng hình.
- B. Tượng thanh.
- C. Hình học.
- D. Chữ.
Câu 4: Theo em các cách biểu hiện độ cao địa hình là
- A.sử dụng kí hiệu đường và thang màu.
- B.sử dụng thang màu và đường đồng mức.
- C.sử dụng kí hiệu điểm và đường đồng mức.
- D.sử dụng kí hiệu hình học và đường đồng mức.
Câu 5: Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?
- A. Hình học.
- B. Tượng hình.
- C. Điểm.
- D. Diện tích.
Câu 6: Cho biết đối tượng được thể hiện của bảng chú giải trong bản đồ sau:
- A. Các di sản thiên nhiên, văn hóa thế giới, sân bay, GDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- B. Các tỉnh, thành phố phía Nam và các trung tâm công nghiệp
- C. Các ngành công nghiệp chính, di sản văn hóa, sân bay quốc tế, mỏ khoáng sản ở khu vực phía nam
- D. Cả A, B, C
Câu 7: Theo em căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?
- A. đường đồng mức.
- B. kí hiệu thể hiện độ cao.
- C. phân tầng màu.
- D. kích thước của kí hiệu.
Câu 8: Đường đông mức là đường?
- A.Đường đồng mức: là đường cắt những điểm có cùng một độ cao.
- B.Đường đồng mức: là đường ngang những điểm có cùng một độ cao.
- C.Đường đồng mức: là đường chiếu những điểm có cùng một độ cao.
- D.Đường đồng mức: là đường nối những điểm có cùng một độ cao.
Câu 9: Quan sát bản đồ địa hình miền Bắc, thông tin nào sau đây không được phản ánh trên bản đồ:
- A. Địa hình Bắc Bộ đa dạng và phức tạp. Bao gồm đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa
- B. khu vực đông bắc phần lớn là núi thấp và đồi nằm ven bờ biển Đông, được bao bọc bởi các đảo và quần đảo lớn nhỏ.
- C. Bắc Bộ quanh năm có nhiệt độ tương đối cao và ẩm, nền khí hậu chịu ảnh hưởng từ lục địa Trung Hoa chuyển qua và mang tính chất khí hậu lục địa.
- D. Khu vực đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân cư dày đặc nhất, trong khi đó ở khu vực Trung du miền núi với diện tích rộng lớn, mật độ dân số thấp hơn rất nhiều.
Câu 10: Cách đọc bản đồ đúng là
- A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.
- B. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.
- C. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.
- D. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | C | B | B | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | D | D | D | C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). So sánh điểm giống và khác nhau giữa quả Địa Cầu và bản đồ?
Câu 2 (4 điểm). Một số vùng đất trên bản đồ có sự sai khác so với hình dạng thực trên bề mặt đất. Giải thích tại sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | - Giống nhau: Đều là sự mô phỏng thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - Khác nhau: + Quả Địa Cầu: Quả địa cầu là mô phỏng theo dạng cầu (tròn) giống trái đất thật của chúng ta do đó các kinh tuyến sẽ cắt nhau tại 2 điểm cực bắc và cực nam, còn các vĩ tuyến là các đường tròn đồng tâm (chỉ trên quả địa cầu thôi còn thực tế thì không vậy). + Bản đồ: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, thể hiện các đối tượng địa lí bằng biểu tượng có các yếu tố bổ trợ, yếu tố nội dung. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Vì khi vẽ bản đồ, mặt cong của bề mặt Trái Đất được chuyển thành mặt phẳng ở trên bản đồ, các vùng đất được biểu hiện trên bản đồ có sự biến dạng nhất định | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Bản đồ thông dụng hiện nay được chia thành những nhóm nào?
Câu 2 (4 điểm). Quan sát bản đồ sau và cho biết kí hiệu nào được dùng để thể hiện ranh giới của Hà Nội và các tỉnh lân cận?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm | ||||
Câu 1 (6 điểm) | Người ta chia bản đồ ra làm hai nhóm là nhóm bản đồ địa lí chung và nhóm bản đồ địa lí chuyên đề.
| 6 điểm | ||||
Câu 2 (4 điểm) | Kí hiệu được dùng để thể hiện ranh giới của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận là kí hiệu đường | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Theo em các cách biểu hiện độ cao địa hình là
- A.sử dụng kí hiệu đường và thang màu.
- B.sử dụng thang màu và đường đồng mức.
- C.sử dụng kí hiệu điểm và đường đồng mức.
- D.sử dụng kí hiệu hình học và đường đồng mức
Câu 2. Theo em căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?
- A.đường đồng mức.
- B.kí hiệu thể hiện độ cao.
- C.phân tầng màu.
- D.kích thước của kí hiệu.
Câu 3. Để thể hiện các sân bay, hải cảng trên bản đồ người ta thường dùng kí hiệu nào?
- A.Đường
- B.Điểm
- C.Biểu tượng
- D.Diện tích
Câu 4. Thông tin nào không được đề cập đến trong bảng chú giải sau:
- A. Phân tầng độ cao
- B. Phân tầng độ sâu
- C. Lượng mưa
- D. Sông ngòi
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Lấy ví dụ để làm rõ vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống?
Câu 2 (2 điểm): Kí hiệu bản đồ được chia thành những loại nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | D | B | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | Một số ví dụ cụ thể về vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: - Xác định được vị trí địa lí một điểm nào đó trên mặt đất (toạ độ địa lí), ở vào đới khí hậu nào,... - Dùng để chỉ đường. - Dùng trong các ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, du lịch,... - Dùng trong quân sự - Dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên,... | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Kí hiệu bản đồ được chia thành các loại: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích và chia thành các dạng: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình | 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. "Khi các đường đồng mức càng..... thì địa hình càng dốc". Điền vào chỗ chấm
- A.Dốc
- B.Gần
- C.Xa
- D.Liền kề
Câu 2. Cách đọc bản đồ đúng là
- A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.
- B. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.
- C. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.
- D. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ
Câu 3. Kí hiệu bản đồ có bao nhiêu dạng?
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
Câu 4. Theo em kí hiệu diện tích dùng để thể hiện
- A.Ranh giới của một tỉnh
- B.Lãnh thổ của một nước
- C.Các sân bay, bến cảng
- D.Các mỏ khoáng sản
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Liệt kê một số đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính và bản đồ tự nhiên?
Câu 2 (2 điểm): Kí hiệu bản đồ có ý nghĩa như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | C | C | B |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | - Những đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính: thủ đô (ngôi sao đỏ), Thành phố trực thuộc trung ương (chấm tròn tô đỏ), đường sắt (đoạn thẳng liền màu đen),... - Những đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ tự nhiên: phân tầng độ sâu (các hình chữ nhật màu xanh nối tiếp nhau và đậm dần), đỉnh núi, độ sâu (hình núi màu đen, bên trên ghi độ cao 3143), phân tầng độ sâu (các hình chữ nhật màu đỏ nối tiếp nhau và thay đổi màu sắc nhạt dần),... | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Kí hiệu bản đồ giúp người đọc phân biệt được sự khác nhau của các thông tin thể hiện trên bản đồ. Ý nghĩa của các kí hiệu được giải thích rõ ràng trong chú giải của bản đồ | 2 điểm |